August 14, 2014

Học tiếng Anh hàng ngày: Trật tự tính từ

Có khi nào các bạn quên mất trật tự để sắp xếp các tính từ khi miêu tả trong khi học tiếng Anh chưa?
Hãy nhớ trật tự sắp xếp sau nhé:

Opinion > Size > Quality > Age > Shape > Color > Participle Forms > Origin > Material > Type > Purpose
1. Opinion (nhận xét): beautiful, ugly, delicious,...
2. Size (kích thước): big, small, huge,...
3. Quality (chất lượng): good, bad, comfortable,...
4. Age (tuổi tác, thời gian): old, new, yong, middle-aged,...
5. Shape (hình dạng): rectangular, square, round,...
6. Color (màu sắc)
7. Participle Forms (thì hoàn thành): improved, eaten,...
8. Origin (xuất xứ): Chinese, Japanese,...
9. Material (chất liệu): wood, plastic,...
10. Type (chủng loại)
11. Purpose (mục đích sử dụng)

VÍ DỤ:
a beautiful old red Indian carpet
an old-fashioned romantic candle-lit dinner for two
a big new square red wood table

Cùng đọc thêm : Tính từ trong tiếng Anh

THAM KHẢO CÁC KHÓA HỌC TIẾNG ANH CÙNG 100% GIÁO VIÊN BẢN NGỮ

August 13, 2014

Phân biệt: Most / almost / mostly / most of/ Nearly/ Near/ Nearby

Trong khi học tiếng Anh, bạn sẽ rất bối rối khi gặp nhưng từ gần giống nhau nhưng sử dụng thì khác nhau. Hãy tìm hiểu một số từ sau nhé:
A. MOST

1.Most (det) : hầu hết
+ là từ hạn định, nhằm giới hạn danh từ sau nó. Ví dụ như [the/this/that/these/those].Chức năng cú pháp như một tính từ (đứng trước danh từ)
+ Đây là trường hợp nói chung chung chả biết ai với ai, cái gì 
với cái gì.
E.g: Most children like playing and hate being given more homework.

2. Most ( adv) = very/ extremely
E.g: This task is most important ( = extremely important)

3. Most : dạng so sánh bậc nhất của much/many
Eg: I love my mom (the) most. ( Có thể lược “the”)

B. MOST OF+ [ the/ Sở hữu cách/tính từ sở hữu/ tân ngữ của ĐT nhân xưng]
+ Khi muốn đề cập đến những đối tượng cụ thể, đã được biết đến hay hiểu từ trước thì bắt buộc phải dùng [ Most of ] và theo sau nó phải là các danh từ xác định
+ Trường hợp này Most chính là một Pronoun ( đại từ)
E.g1 : Most of the students in this school are intelligent and learned.
( sinh viên ở đây không nói chung chung mà nói rõ ở “this school")
E.g 2 : Most of Ms. Nga’s relatives are friendly.
( Nếu không nói rõ là relatives của Ms. Nga thì câu này không bao giờ đúng)

C.MOSTLY ( = mainly, generally) (adv) : Chủ yếu là, thường là
E.g: My weekends were spent mostly alone. ( = generally)

D. ALMOST(adv) = nearly: hầu như, gần như (chỉ số lượng, chất)

+ Almost rất hay bắt cặp với 3 từ all, every, no (nếu bài thi mà có 3 em [all, every,no] cứ thẳng tay mà chọn almost nhé)
E.g 1 : Almost everything was done from the beginning.
E.g 2 : Almost no one refused to join the party.
E.g 3 : Almost all workers are on strike.
E.g 4 : I almost died when I fail my exam. ( = nearly died)
( Câu này dung Nearly thì đẹp hơn, vì nearly nhấn mạnh đến số lượng hơn)

D.NEARLY = ALMOST
Đã phân biệt ở trên. Trạng từ này nhấn mạnh về số lượng, mức độ chứ không nói về khoảng cách như giới từ Near

E.NEAR

1. Near (prep): Đây là một giới từ chỉ ra khoảng cách giữa 2 vật
The Park is near the stadium.

2. Near (verb): Đây là một động từ mang nghĩa ( tiến gần đến, đến gần)
E.g : The death neared. ( Cái chết đã cận kề)

F. NEARBY (adj/adv)
+ Đây là 1 tính từ mang nghĩa “ Gần đây, khu vực quanh đây”
E.g : Are there any nearby ATM?
( tính từ Nearby sẽ bổ nghĩa cho danh từ ATM, bạn không thể dùng giới từ Near ở đây được)


August 11, 2014

Tính từ trong tiếng Anh

Tính từ là từ dùng để bổ trợ cho danh từ bằng cách miêu tả các dặc tính của sự vật mà danh từ đó đại diện.
Phân loại tính từ: Tính từ có thể được phân loại theo vị trí hoặc chức năng:

1. Tính từ phân loại theo vị trí:

a. Tính từ đứng trước danh từ
a good pupil (một học sinh giỏi)
a b man (một cậu bé khỏe mạnh)
Hầu hết tính từ trong tiếng Anh khi được dùng để tính chất cho danh từ đều đứng trước danh từ, ngược lại trong tiếng Việt tính từ đứng sau danh từ mà nó bổ trợ.Thông thường, những tính từ đứng trước danh từ cũng có thể đứng một mình, không có danh từ theo sau như nice, good, bad, long, short, hot, happy, beautiful....Tuy nhiên , một số ít tính từ lại chỉ đứng một mình trước danh từ, như former, latter, main ...

b. Tính từ đứng một mình , không cần bất kì danh từ nào đứng sau nó:

Ví dụ:
The boy is afraid.
The woman is asleep.
The girl is well.
She soldier looks ill.
Các tính từ như trên luôn luôn đứng một mình, do đó chúng ta không thể nói:
an afraid boy
an asleep woman
a well woman
an ill soldier
Nếu muốn diễn đạt các ý trên, chúng ta phải nói:
A frightened woman
A sleeping boy
A healthy woman
A sick soldier
Những tính từ đứng một mình sau động từ như trên là những tính từ bắt đầu bằng a- và một số các tính từ khác như:
aware; afraid;alive;awake; alone; ashamed; unable; exempt; content
Ví dụ:
The hound seems afraid.
Is the girl awake or asleep?

2.Tính từ được phân loại theo công dụng ( học tiếng anh)

Tính từ được phân thành các nhóm sau đây:
a. Tính từ chỉ sự miêu tả: nice, green, blue, big, good...
a large room
a charming woman
a new plane
a white pen
Tính từ chỉ sự miêu tả chiếm phần lớn số lượng tính từ trong tiếng Anh. Chúng có thể phân làm hai tiểu nhóm:
* Tính từ chỉ mức độ: là những tính từ có thể diễn tả tính chất hoặc đặc tính ở những mức độ (lớn , nhỏ..) khác nhau. Những tính từ này có thể dùng ở dạng so sánh hoặc có thể phẩm định bởi các phó từ chỉ mức độ như very, rather, so...
small smaller smallest
beautiful more beautiful the most beautiful
very old so hot extremely good
b. Tính từ chỉ số đếm: bao gồm tính từ chỉ số đếm (cardianls) như one, two, three... và những tính từ chỉ số thứ tự (ordinals) như first, second, third,..
c. Đối với các từ chỉ thị: thís, that, these,those; sở hữu (possesives) như my, his, their và bất định (indefinites) như some, many,

Vị trí của tính từ:

Tính từ được chia theo các vị trí như sau:
a. Trước danh từ:
a small house
an old woman
khi có nhiều tính từ đứng trước danh từ, vị trí của chúng như sau:
b. Sau động từ: ( be và các động từ như seem, look, feel..)
She is tired.
Jack is hungry.
John is very tall.
c. Sau danh từ: Tính từ có thể đi sau danh từ nó phẩm định trong các trường hợp sau đây:
* Khi tính từ được dùng để phẩm chất/tính chất các đại từ bất định:
There is nothing interesting. [nothing là đại từ bất định]
I'll tell you something new. [something là đại từ bất định]
* Khi hai hay nhiều tính từ được nối với nhau bằng "and" hoặc "but", ý tưởng diễn tả bởi tính từ được nhấn mạnh:
The writer is both clever and wise.
The old man, poor but proud, refused my offer.
* Khi tính từ được dùng trong các cụm từ diễn tả sự đo lường:
The road is 5 kms long
A building is ten storeys high
* Khi tính từ ở dạng so sánh:
They have a house bigger than yours
The boys easiest to teach were in the classroom
* Khi các quá khứ phân từ là thành phần của mệnh đề được rút gọn:
The glass broken yesterday was very expensive
* Một số quá khứ phân (P2) từ như: involved, mentioned, indicated:
The court asked the people involved
Look at the notes mentioned/indicated hereafter

 Tính từ được dùng như danh từ.

Một số tính từ được dùng như danh từ để chỉ một tập hợp người hoặc một khái niệm thường có "the" đi trước.
the poor, the blind, the rich, the deaf, the sick, the handicapped, the good, the old; ...
Ví dụ : The rich do not know how the poor live.
(the rich= rich people, the blind = blind people)

 Sự hành thành Tính từ kép/ghép

a. Định nghĩa: Tính từ kép là sự kết hợp của hai hoặc nhiều từ lại với nhau và được dùng như một tính từ duy nhất.
b. Cách viết: Khi các từ được kết hợp với nhau để tạo thành tính từ kép, chúng có thể được viết:
* thành một từ duy nhất:
life + long = lifelong
car + sick = carsick
* thành hai từ có dấu nối (-) ở giữa
world + famous = world-famous
Cách viết tính từ kép được phân loại như trên chỉ có tính tương đối. Một tính từ kép có thể được một số người bản ngữ viết có dấu gạch nối (-) trong lúc một số người viết liền nhau hoặc chúng có thể thay đổi cáh viết theo thời gian
c. Cấu tạo: Tính từ kép được tạo thành bởi:
Danh từ + tính từ:
snow-white (đỏ như máu) carsick (nhớ nhà)
world-wide (khắp thế giới) noteworthy (đánh chú ý)
Danh từ + phân từ
handmade (làm bằng tay) hearbroken (đau lòng)
homegorwn (nhà trồng) heart-warming (vui vẻ)
Phó từ + phân từ
never-defeated (không bị đánh bại) outspoken (thẳng thắn)
well-built (tráng kiện) everlasting (vĩnh cửu)
Tính từ + tính từ
blue-black (xanh đen) white-hot (cực nóng)
dark-brown (nâu đậm) worldly-wise (từng trải)
d. Tính từ kép bằng dấu gạch ngang (hyphenated adjectives)
Ví dụ: A four-year-old girl = The girl is four years old.
A ten-storey building = The building has ten storeys.
A never-to-be-forgetten memory = The memory will be never forgotten.

Để tham khảo các khóa học và biết thêm thông tin chi tiết hãy liên hệ với chúng tôi:
Bộ phận tư vấn - Trung tâm Oxford English UK Vietnam
Địa chỉ: số 6, ngõ 28, Nguyên Hồng, Đống Đa, Hà Nội 
Điện thoại: 04 3856 3886 / 7

Email: customerservice@oxford.edu.vn
Website: http://oxford.edu.vn/

August 10, 2014

Cụm từ tiếng Anh hay dễ nhớ

Các bạn hãy giành thời gian đọc các cụm từ tiếng Anh này nhé:

Show affection for : có cảm tình

· Feel pity for : thương xót

· Feel regret for : ân hận

· Feel sympathy for : thông cảm

· Take/have pity on : thương xót

· Make a decision on : quyết định

· Make complaint about : kêu ca, phàn nàn

· Make a fuss about : làm om xòm

· Play an influence over : có ảnh hưởng

· Get victory over : chiến thắng

· Take interest in : quan tâm

· Have faith in : tin tưởng

· Feel shame at : xấu hổ

· Have a look at : nhìn

Để tham khảo các khóa học và biết thêm thông tin chi tiết hãy liên hệ với chúng tôi:
Bộ phận tư vấn - Trung tâm Oxford English UK Vietnam
Địa chỉ: số 6, ngõ 28, Nguyên Hồng, Đống Đa, Hà Nội 
Điện thoại: 04 3856 3886 / 7Website: http://oxford.edu.vn/

August 8, 2014

Học tiếng Anh qua chuyện cười mỗi ngày

Husband: I want to divorce. My wife hasn't spoken to me in six months.
Lawyer: Think about it once againt. Wives like that hard to get!
--------------------------------------
/TỪ MỚI/
Lawyer: Luật sư
--------------------------------------
Chồng: Tôi muốn ly dị. Vợ tôi đã không nói gì với tôi trong 6 tháng rồi.
Luật sư: Hãy suy nghĩ về điều đó một lần nữa. Những người vợ như vậy rất khó để tìm !!!


Để đọc thêm các truyện cười bằng tiếng Anh mời bạn tham khảo website: http://oxford.edu.vn/

August 7, 2014

Những điều không nên bỏ sót trong tiếng anh giao tiếp

Giao tiếp tiếng Anh được chia thành ba phần cơ bản, trong đó: 7% là từ vựng và ngữ pháp, 38% là cảm xúc tại thời điểm nói, 55% là ngôn ngữ cơ thể.
Sai lầm lớn nhất của các bạn học tiếng Anh giao tiếp đó là quá chú trọng vào 7%, mà quên mất 93% còn lại dẫn đến việc học nhiều mà vẫn không thể giao tiếp tốt. chúng tôi xin đưa ra một số chỉ dẫn cơ bản, giúp bạn giao tiếp tiếng Anh hiệu quả, để hỗ trợ cho công việc và cuộc sống hàng ngày.

Tiếng Anh giao tiếp không thể bỏ qua reading and writing


Nói đến giao tiếp, chúng ta không chỉ nhắc đến việc gặp mặt đối thoại trực tiếp. Tiếng Anh giao tiếp bao gồm cả việc trao đổi qua điện thoại, thư từ, điện tín… những thứ gắn liền với cuộc sống hàng ngày cần phải liên hệ với nhau. Vì vậy khi học tiếng Anh giao tiếp, chúng ta không thể quên được hai kỹ năng đọc và viết.
Bạn là một nhà kinh doanh, thường xuyên phải giao dịch với đối tác. Bạn phải có kĩ năng đọc tốt để xử lý khối lượng thông tin từ các đơn đặt hàng, hợp đồng, thắc mắc,... từ phía khách hàng. Hơn nữa khi đọc tốt, bạn sẽ thu thập được nhiều thông tin hữu ích được thế giới chia sẻ qua những bài viết, sách vở, các trang web, trang báo,… chứ không chỉ qua lời nói.
Tiếng Anh giao tiếp cũng không thể thiếu kĩ năng viết để truyền tải thông điệp của mình đến mọi người. Không phải lúc nào bạn cũng có cơ hội gặp mặt người nước ngoài, mà phần nhiều bạn nhận và chia sẻ thông tin qua email, các trang mạng xã hội…
Vì vậy để giao tiếp hiệu quả bạn cần tập trung rèn luyện và nâng cao tất cả 4  kĩ năng nghe, nói, đọc và viết.

Mục đích của giao tiếp chính là giúp hai bên hiểu nhau

Giao tiếp là giúp hai bên hiểu nhau chứ không phải là bạn chỉ thực hành nghe nói tiếng Anh. Vì vậy, bạn cần tìm cách hiểu và truyền đạt thông tin một cách hiệu quả chứ không phải chú trọng vào việc mình sử dụng tiếng Anh có đúng hay không. Bạn có thể sử dụng bất kì hình thức nào, kể cả ngôn ngữ cơ thể, để giúp đối tác hiểu bạn.

Sử dụng những câu đơn giản


Lời nói của bạn chẳng có ý nghĩa gì nếu người nghe không hiểu nó. Thế nên, thay vì sử dụng những câu nói dài dòng, ngữ pháp phức tạp, bạn hãy sử dụng những câu ngắn, đơn giản nhưng truyền tải ý nghĩa đầy đủ, rõ ràng. Trong mỗi tình huống giao tiếp, bạn chỉ cần nắm vững một số lượng câu nhất định thì đã có thể giao tiếp. Bạn hãy nhớ rằng, giao tiếp chú trọng sự đơn giản và thông dụng.

Học giao tiếp từ nhiều nguồn khác nhau


Cách nhanh nhất để tăng khả năng giao tiếp chính là tìm một môi trường mà ở đó bạn có thể nói chuyện thật nhiều với người nước ngoài (mà tốt nhất là với người bản ngữ). Một lớp học tiếng Anh do giáo viên bản ngữ hướng dẫn, cũng là một môi trường tốt giúp bạn rèn luyện. Hãy thực hành thật nhiều với các thành viên trong lớp, giáo viên sẽ là người hướng dẫn bạn có phương pháp học tập đúng. Vì vậy có thể nói lớp học chính là một môi trường tốt nhất giúp bạn hình thành tư duy và phản xạ nhanh, đồng thời giúp bạn tiết kiệm thời gian và đạt hiệu quả cao trong học tiếng Anh giao tiếp.
    
Ngoài ra, bạn cũng nên học giao tiếp từ nhiều nguồn khác ví dụ như tham gia câu lạc bộ, chat với bạn bè qua các trang mạng xã hội, viết thư thường xuyên cho một người bạn nước ngoài, nghe nhạc, xem phim, nghe các bản tin tiếng Anh từ đơn giản đến phức tạp. Những chương trình tiếng Anh trên mạng hay tivi với nhiều tình huống giao tiếp cũng là sự lựa chọn tốt dành cho bạn.

Còn có rất nhiều cách giúp bạn giao tiếp tiếng Anh tốt. Bạn có thể vận dụng những chỉ dẫn phía trên để phát triển cả bốn kĩ năng nghe, nói, đọc viết, chú trọng đến việc hiểu và truyền đạt thông điệp trong giao tiếp, sử dụng những câu đơn giản, học giao tiếp từ nhiều nguồn khác nhau để nâng cao khả năng giao tiếp. Tuy nhiên, giao tiếp nói chung và giao tiếp tiếng Anh cần nhất là sự chủ động, luôn luôn chủ động, học hỏi, thực hành nhất định bạn sẽ tiến xa trên con đường học tập cũng như cuộc sống.

Các từ lóng trong tiếng Anh giao tiếp bạn nên biết



Học tiếng Anh giao tiếp qua một số từ lóng thú vị
Trong khi học tiếng Anh, các bạn sẽ bắt gặp một số từ lóng thú vị. Hãy cùng khám phá nhé:


Beat it :Đi chổ khác chơi

Big Deal ! Làm Như Quan trọng Lắm, Làm Dử Dậy !

Big Shot : Nhân vật quan trọng

Big Wheel :Nhân vật quyền thế

Big mouth :Nhiều Chuyện

Black and the blue :Nhừ tử

By the way :À này

By any means ;By any which way :Cứ tự tiện, Bằng Mọi Giá

Be my guest :Tự nhiên

Break it up :Dừng tay

Come to think of it :Nghĩ kỷ thì

Can't help it :Không thể nào làm khác hơn

Come on :Thôi mà,Lẹ lên, gắng lên, cố lên

Can't hardly :Khó mà, khó có thể

Cool it :Đừng nóng

Come off it :Đừng sạo

Cut it out :Đừng giởn nửa, Ngưng Lại

Dead End :Đường Cùng

Dead Meat :;Chết Chắc

Down and out :Thất Bại hoàn toàn

Down but not out :Tổn thương nhưng chưa bại

Down the hill :Già

What For? Để Làm Gì?

Don't bother :Đừng Bận Tâm

Do you mind :Làm Phiền

Don't be nosy :đừng nhiều chuyện

Just for fun ;Giởn chơi thôi

Just looking ;Chỉ xem chơi thôi

Just testing :Thử chơi thôi mà

Just kidding / just joking :Nói chơi thôi

Give someone a ring :Gọi Người Nào

Good for nothing :Vô Dụng

Go ahead :Đi trước đi, cứ tự tiện

God knows :Trời Biết

Go for it :Hảy Thử Xem

Get lost :Đi chổ khác chơi

Keep out of touch :Đừng Đụng Đến

Happy Goes Lucky ;Vô Tư

Hang in there/ Hang on :Đợi Tí, Gắng Lên