August 29, 2014

Học tiếng Anh học thuật ở trung tâm ngoại ngữ nào?

Tiếng Anh học thuật (Academic English) khác rất nhiều tiếng Anh giao tiếp (Conversational English). Điểm khác nhau là đối với tiếng Anh giao tiếp, bạn chỉ cần hiểu được những gì người khác nói chứ không cần quan tâm tới các lỗi về ngữ pháp hay sử dụng từ…
Còn tiếng Anh học thuật nhằm mục đích giúp cho học viên có được những kỹ năng cần thiết để có thể học tập trong môi trường giảng dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh, có khả năng đọc môt khối lượng lớn các tài liệu học tập bằng tiếng Anh, nghe hiểu được bài giảng qua đó trình bày được ý tưởng, viết các bài luậntrong môi trường học thuật. 
Tiếng Anh học thuật cũng khác với tiếng Anh chuyên ngành ở chỗ tiếng Anh chuyên ngành thì chỉ phục vụ cho một ngành nhất định thế nên hệ thống từ vựng của tiếng Anh chuyên ngành sẽ bó hẹp vào một ngành đó thôi trong khi tiếng anh học thuật sẽ trải rộng nhiều lĩnh vực.
Các bạn đã trúng tuyển đại học nước ngoài hay đang có ý định đi du học hãy nhanh chóng tìm cho mình một khóa học tiếng Anh học thuật để chuẩn bị những kiến thức và kỹ năng cần thiết để làm hành trang du học, tiến tới thành công trong tương lai.
Ở các trung tâm tiếng Anh, có rất nhiều các khóa học tiếng Anh học thuật mà  bạn có thể lựa chọn tùy vào mục đích của mình ví dụ như: luyện thi IELTS, luyện thi TOEFL, luyện viết luận...
Sau đây xin đưa ra một số trung tâm có chất lượng về các khóa tiếng Anh học thuật trên địa bàn Hà Nội:
1.Trung tâm British Council (britishcouncil.org )- Đây có lẽ là trung tâm nổi tiếng và tốt nhất hiện nay. Nhưng cũng phải nói rằng mức học phí cũng thuộc dạng siêu đắt nhưng cũng chỉ chuyên về IELTS.
2.Trung tâm ACET (acet.edu.vn/)- Chuyên về các khóa luyện thi IELTS từ sơ cấp tới nâng cao. Chất lượng tốt đi kèm học phí ngang tầm Bristish Council.
3. Trung tâm tiếng Anh Oxford English UK Vietnam (oxford.edu.vn)  - Đây là trung tâm ngoại ngữ thuộc tầm trung, chi phí hợp lý với hầu hết mọi người.100% giáo viên bản ngữ, chất lượng dạy tốt và có rất nhiều các khóa tiếng Anh học thuật cho bạn lựa chọn (IELTS, TOEFL, SAT, viết luận…)
4. Trung tâm SUMMIT (summit.edu.vn)-  Chỉ chuyên về du học Mỹ (TOEFL, SAT). Chất lượng cũng khá tốt, học phí cũng tương đối cao ngang ngửa ACET hay BC.
5. Các trung tâm như RES, KOS, EQUEST… thì chất lượng người chê người khen, mà nhiều khóa học có cả giáo viên người Việt, học phí thì cũng không phải rẻ.
Mọi người hãy tham khảo và tự tìm cho mình một trung tâm tiếng Anh tốt và phù hợp nhé.

August 28, 2014

Cách nhận biết từ loại trong câu tiếng Anh

Cách nhận biết từ loại dựa vào vị trí khi làm bài tập điền từ
Danh từ (nouns):
Danh thường được đặt ở những vị trí sau
1. Chủ ngữ của câu (thường đứng đầu câu,sau trạng ngữ chỉ thời gian)
Ex: Maths is the subject I like best.
       Yesterday Lan went home at midnight.
2. Sau tính từ: my, your, our, their, his, her, its, good, beautiful....
Ex: She is a good teacher.
3. Làm tân ngữ, sau động từ
Ex: I like English.
       We are students.
4. Sau “enough”
Ex: He didn’t have enough money to buy that car.
5. Sau các mạo từ a, an, the hoặc các từ this, that, these, those, each, every, both, no, some, any, few, a few, little, a little,.....(Lưu ý cấu trúc a/an/the + adj + noun)
Ex: This book is an interesting book.
6. Sau giới từ: in, on, of, with, under, about, at..
Ex: Thanh is good at literature.
Tính từ(adjectives): Tính từ thường đứng ở các vị trí sau
1. Trước danh từ: Adj + N
Ex: My Tam is a famous singer.
2. Sau động từ liên kết: tobe/seem/appear/feel/taste/look/keep/get + adj
Ex: She is beautiful
       Tom seems tired now.
Chú ý: cấu trúc keep/make + O + adj
Ex: He makes me happy
3. Sau “ too”: S + tobe/seem/look....+ too +adj...
Ex: He is too short to play basketball.
4. Trước “enough”: S + tobe + adj + enough...
Ex: She is tall enough to play volleyball.
5. Trong cấu trúc so...that: tobe/seem/look/feel.....+ so + adj + that
Ex: The weather was so bad that we decided to stay at home
6. Tính từ còn được dùng dưới các dạng so sánh (lưu ý tính từ dài hay đứng sau more, the most, less, as....as)
Ex: Meat is more expensive than fish.
       Huyen is the most intelligent student in my class
7. Tính từ trong câu cảm thán:

  • How +adj + S + V
  • What + (a/an) + adj + N

August 26, 2014

Học tiếng Anh qua câu chuyện xúc động


Cùng học tiếng Anh qua một câu chuyện đầy ý nghĩa:
*Heart song
There was a great man who married the woman of his dreams. With their love, they created a little lovely girl.
When the little girl was growing up, the great man would hug her and tell her, “I love you, little girl.” The little girl would pout and say, “I’m not a little girl anymore.” Then the man would laugh and say, “But to me, you’ll always be my little girl.”
The little girl who-was-not-little-anymore decided to leave her home and went into the world. As she learned more about herself, she learned more about the man. One of his strengths was his ability to express his love to his family. It didn’t matter where she went in the world, the man would call her and say, “I love you, little girl.”
The day came when the little girl who-was-not-little-anymore received an
unexpected phone call. The great man was damaged. He had had a stroke. He couldn’t talk, smile, walk, hug, dance or tell the little girl who-was-not-little-anymore that he loved her.
And so she went to the side of the great man. When she walked into the room and saw him, he looked small and not strong at all. He looked at her and tried to speak, but he could not. The little girl did the only thing she could do. She sat next to the great man, and drew her arms around the useless shoulders of her father. Her head on his chest, she thought of many things. She remembered she had always felt protected and cherished by the great man. She felt grief for the loss she was to endure, the words of love that had comforted her.
And then she heard from within the man, the beat of his heart. The heart beat on, steadily unconcerned about the damage to the rest of the body. And while she rested there, the magic happened. She heard what she needed to hear.
His heart beat out the words that his mouth could no longer say… I love you, little girl… I love you, little girl… and she was comforted.

~.~.~.~.~.~.~
*Bài hát từ trái tim
Có một người đàn ông tốt bụng cưới được người phụ nữ như ông hằng mơ ước. Tình yêu của họ đơm hoa kết trái và họ sinh hạ được một cô con gái rất xinh xắn, dễ thương.
Khi cô gái đã lớn, người cha vẫn thường ôm cô vào lòng và nói: “Bố yêu con, con gái bé bỏng của bố”. Cô con gái giận dỗi: “Kìa bố, con không còn là một đứa bé nữa”. Nhưng người cha luôn cười xòa và đáp: “Đối với bố, con luôn là con gái bé bỏng của bố”.
Một ngày kia, cô con gái không còn bé bỏng ấy quyết định rời khỏi ngôi nhà thân yêu của mình để khám phá thế giới xung quanh. Khi cô gái thật sự hiểu về bản thân mình thì cũng là lúc cô hiểu về cha mình hơn. Một trong những điểm mạnh của ông là ông luôn bày tỏ tình thương yêu với gia đình của mình. bất kể cô đang ở đâu, cha vẫn gọi cho cô và nói rằng: “Bố yêu con, con gái bé bỏng của bố”.
Một ngày nọ, cô gái nhận được một cú điện thoại không mong đợi: cha cô đã bị liệt sau một cơn đột quỵ. Ông không thể nói, không thể cười, không thể đi lại… và không thể nói được với cô rằng ông rất yêu cô.
Cô trở về bên cha. Khi bước vào phòng, cô thấy ông nằm đó, trông thật bé nhỏ và ốm yếu. Ông gắng gượng trò chuyện cùng cô nhưng không thể. điều duy nhất mà cô có thể làm là ngồi bên cạnh ông, vòng tay ôm lấy đôi vai bất động của cha mình. Tựa đầu lên ngực cha, cô suy ngẫm nhiều điều. Cô nhớ lại rằng mình luôn cảm thấy được cha che chở, nâng niu từ tấm bé. Cô thấy lòng quặn thắt trước nỗi đau sắp mất đi người cha yêu quý. Không còn nữa rồi những lời yêu thương vỗ về của cha.
Và bỗng nhiên, cô nghe tiếng nhịp đập trái tim người cha. Trái tim ông vẫn đập đều đều, mạnh mẽ, như muốn vượt lên tất cả những phần cơ thể đau yếu còn lại. Và trong giây phút được bình yên trên ngực cha như thế, điều kỳ diệu đã xảy ra: Cô đã nghe được những lời yêu thương mà cô muốn nghe!
Trái tim của người cha phát ra những lời mà miệng ông không còn nói được nữa: “Bố yêu con, con gái bé bỏng của bố… Bố yêu con…” và cô đã được vỗ về, an ủi bởi những lời nói yêu thương vô hình ấy của cha.

August 25, 2014

Động từ đi với giới từ "OF, TO, FOR"

Dưới đây là một số động từ đi với các giới từ "OF, TO, FOR"

1.OF

Ashamed of : xấu hổ về…
Afraid of : sợ, e ngại…
Ahead of ; trước
Aware of : nhận thức
Capable of : có khả năng
Confident of : tin tưởng
Doublful of : nghi ngờ
Fond of : thích
Full of : đầy
Hopeful of : hy vọng
Independent of : độc lập
Nervous of : lo lắng
Proud of : tự hào
Jealous of : ganh tỵ với
Guilty of : phạm tội về, có tội
Sick of : chán nản về
Scare of : sợ hãi
Suspicious of : nghi ngờ về
Joyful of : vui mừng về
Quick of : nhanh chóng về, mau
Tired of : mệt mỏi
Terrified of : khiếp sợ về

2.TO

Able to : có thể
Acceptable to : có thể chấp nhận
Accustomed to : quen với
Agreeable to : có thể đồng ý
Addicted to : đam mê
Available to sb : sẵn cho ai
Delightfull to sb : thú vị đối với ai
Familiar to sb : quen thuộc đối với ai
Clear to : rõ ràng
Contrary to : trái lại, đối lập
Equal to : tương đương với
Exposed to : phơi bày, để lộ
Favourable to : tán thành, ủng hộ
Grateful to sb : biết ơn ai
Harmful to sb (for sth) : có hại cho ai (cho cái gì)
Important to : quan trọng
Identical to sb : giống hệt
Kind to : tử tế
Likely to : có thể
Lucky to : may mắn
Liable to : có khả năng bị
Necessary to sth/sb : cần thiết cho việc gì / cho ai
Next to : kế bên
Open to : cởi mở
Pleasant to : hài lòng
Preferable to : đáng thích hơn
Profitable to : có lợi
Responsible to sb : có trách nhiệm với ai
Rude to : thô lỗ, cộc cằn
Similar to : giống, tương tự
Useful to sb : có ích cho ai
Willing to : sẵn lòng

3.FOR

Available for sth : có sẵn (cái gì)
Anxious for, about : lo lắng
Bad for : xấu cho
Good for : tốt cho
Convenient for : thuận lợi cho…
Difficult for : khó…
Late for : trễ…
Liable for sth : có trách nhiệm về pháp lý
Dangerous for : nguy hiểm…
Famous for : nổi tiếng
Fit for : thích hợp với
Well-known for : nổi tiếng
Greedy for : tham lam…
Good for : tốt cho
Grateful for sth : biết ơn về việc…
Helpful / useful for : có ích / có lợi
Necessary for : cần thiết
Perfect for : hoàn hảo
Prepare for : chuẩn bị cho
Qualified for : có phẩm chất
Ready for sth : sẵn sàng cho việc gì
Responsible for sth : có trách nhiệm về việc gì
Suitable for : thích hợp
Sorry for : xin lỗi / lấy làm tiếc cho

August 24, 2014

Phân biệt tính từ "QUICK, FAST, RAPID"

Ba tính từ QUICK,FAST, RAPID đều được dùng khi nói đến tốc độ nhưng chúng khác nhau điểm gì? Chúng ta hãy cùng tìm hiểu nhé:

*Fast dùng để chỉ 1 người hoặc vật di chuyển với tốc độ nhanh.

Eg
Tom is the fastest runner in my class.
Tom là người chạy nhanh nhất lớp của tôi.

*Quick thường để chỉ tốc độ hoàn thành công việc gì đó một cách nhanh chóng hoặc ko bị trì hoãn.

Eg
She gave him a quick glance.
Cô ấy nhìn thoáng nhanh qua anh ấy.

*Rapid thường được dùng trong văn phong lịch sự hơn để chỉ tốc độ thay đổi nhanh chóng; ko dùng để chỉ tốc độ hoàn thành 1 việc hay tốc độ di chuyển.

Eg
There was rapid climate change during the 20th century.
Có một sự thay đổi nhanh chóng về khí hậu trong suốt thế kỷ 20.

**Khi là trạng từ**


- Quickly đc dùng phổ biến hơn quick với tư cách là trạng từ.
Tuy nhiên quick lại đc dùng trong câu cảm thán: Come on! Quick! They'll see us.
Ở dạng so sánh hơn quicker lại đc dùng nhiều hơn more quickly

- Fast vừa là trạng từ vừa là tính từ (chú ý ko có fastly)


August 22, 2014

Phân biệt SAY, TELL, TALK, SPEAK

Các bài học tiếng Anh từ cơ bản đến nâng cao
Để diễn đạt hành động "NÓI" trong tiếng Anh người ta thường dùng 4 động từ: SAY, TELL, TALK, SPEAK. Bạn đã biết sự khác nhau giữa chúng, hãy cùng đọc và phân biệt để sử dụng chính xác nhé:


► ‘Say’ dùng trong một số trường hợp sau:

1. Say something (to somebody) -- [conveying info] -- ‘Orlando Bloom said (to me) that he enjoyed punching Bieber.’
2. Say to someone -- [convey info to a person] -- ‘Doraemon said to me that I need to bring him more rats.’
3. Say (something) in (a language) -- [expressing in a language] -- ‘How would you say that in English?’

► ‘Speak’ thể hiện tính trang trọng cao, có thể dùng trong một số trường hợp như dưới đây:

1. Speak (to someone) -- [act aiming to the receiver of info] -- ‘Taylor hasn’t spoken to me since.’
2. Speak about something -- [discuss] -- ‘They speak about butterflies for hours.’
3. Speak (a language) -- [ability] -- ‘Do you speak Swahili?’
4. Speak of something -- [regarding something] -- ‘I love Saturday Night Live. Speaking of SNL, have you seen the newest one?’
5. IDM: speak ill of (someone) -- ‘Never speak ill of the dead.’

► ‘Talk’ có một số cách dùng thông dụng, bao gồm:

1. Talk (to/with someone) about something – [express things in words] -- ‘They keep talking about birds and bees.’
2. Talk of something -- [debate as a possibility] -- They have been talking of divorce.
3. Talk (a language) -- [to use a language] -- ‘They talk French to practice.’
4. IDM: talk back [to reply rudely] vs. Talk bad behind one’s back [speak ill of]

► ‘Tell’

1. Tell (someone) something -- [revealing info] -- ‘He never told me that.’ 
2. Tell someone to do something -- [requesting an action] -- ‘They told me to shut up.’
3. Tell (someone) about something -- [giving an account] -- ‘Tell me about your new girlfriend.’
4. Tell -- [determining something] -- ‘Who can tell what killed her.’

***Một số lưu ý:

► Chúng ta dùng ‘Tell the truth’, ‘speak the truth’, ‘say the truth’ (mỗi cách dùng đều có nét nghĩa khác nhau) nhưng không dùng ‘talk the truth’.

► Ta cũng dùng ‘tell lies / a lie’ nhưng không nói ‘speak lie’, ‘talk lie’ hay ‘say lie’.

► Chúng ta có thể nói ‘Tell a lie’ nhưng phải luôn là tell ‘the truth’.

August 21, 2014

Những tính từ đi kèm giới từ "To"

Các bạn lưu ý các tính từ sau luôn đi kèm giới từ "TO":

Able to : có thể
Acceptable to : có thể chấp nhận
Accustomed to : quen với
Agreeable to : có thể đồng ý
Addicted to : đam mê
Available to sb : sẵn cho ai
Delightfull to sb : thú vị đối với ai
Familiar to sb : quen thuộc đối với ai
Clear to : rõ ràng
Contrary to : trái lại, đối lập
Equal to : tương đương với
Exposed to : phơi bày, để lộ
Favourable to : tán thành, ủng hộ
Grateful to sb : biết ơn ai
Harmful to sb (for sth) : có hại cho ai (cho cái gì)
Important to : quan trọng
Identical to sb : giống hệt
Kind to : tử tế
Likely to : có thể
Lucky to : may mắn
Liable to : có khả năng bị
Necessary to sth/sb : cần thiết cho việc gì / cho ai
Next to : kế bên
Open to : cởi mở
Pleasant to : hài lòng
Preferable to : đáng thích hơn
Profitable to : có lợi
Responsible to sb : có trách nhiệm với ai
Rude to : thô lỗ, cộc cằn
Similar to : giống, tương tự
Useful to sb : có ích cho ai
Willing to : sẵn lòng


August 20, 2014

Tính từ chỉ tính cách các cung hoàng đạo

Tính từ chỉ tính cách các cung hoàng đạo
Tính từ trong tiếng Anh
Các bạn tham khảo tiếp một số tính từ trong tiếng Anh chỉ tính cách các cung hoàng đạo xem có đúng không nhé:

- Leo (Sư tử 23/7-22/8)

+ confident: tự tin
+ independent: độc lập
+ ambitious: tham vọng
+ bossy: hống hách
+ vain: hão huyền
+ dogmatic: độc đoán

- Virgo (Xử nữ 23/8-22/9)

+ analytical: thích phân tích
+practical: thực tế
+ precise: tỉ mỉ
+ picky: khó tính
+ inflexible: cứng nhắc
+ perfectionist: theo chủ nghĩa hoàn hảo

- Libra (Thiên bình 23/9-22/10)

+ diplomatic: dân chủ
+ easygoing: dễ tính. Dễ chịu
+ sociable: hòa đồng
+ changeable: hay thay đổi
+ unreliable: không đáng tin cậy
+ superficial: hời hợt

- Scorpio (Thiên yết 23/10-21/11)

+ passionate: đam mê
+ resourceful: tháo vát
+ focused: tập trung
+ narcissistic: tự mãn
+ manipulative: tích điều khiển người khác
+ suspicious: hay nghi ngờ

- Sagittarius (Nhân mã 22/11-21/12)

+ optimistic: lạc quan
+ adventurous: thích phiêu lưu
+straightforward: thẳng thắn
+ careless: bất cẩn
+ reckless: không ngơi nghỉ
+ irresponsible: vô trách nhiệm

August 18, 2014

Một số từ hay nhầm lẫn khi dùng trong tiếng Anh

Các bạn học tiếng Anh lưu ý những từ hay bị sử dụng nhầm như sau nhé:

1. ashore (adv): vào bờ,vào trong bờ (chỉ phương hướng)
shore (n): bờ (nơi tiếp giáp giữa đất với nước)
coast (n): bờ biển (chạy dài theo đất nước)
bank (n): bờ sông, bờ hồ

2. audience: khán giả ở trong rạp
spectator: khán giả xem các hoạt động ngoài trời
viewer: khán jả truyền hình

3. advertisement: biển quảng cáo, thông tin quảng cáo ở trên báo
commercial: quảng cáo thương mại trên truyền hình
advertising: nghề quảng cáo, công vjệc quảng cáo
poster: áp phích quảng cáo

4.antique (adj/n): cổ, đồ sộ (dùng trong trường hợp những vật gì tồn tại lâu về thời gian, đem bán có giá trị kinh tế)
ancient (adj): cổ kính, cổ đại (dùng với cái gì tồn tại lâu về thời gian nhưng có giá trị về lịch sử văn hóa)

5.to bring:
+ mang cái gì lại chỗ người nói, người yêu cầu
+ mang cái gì đi cùng tới đâu
+ đưa ai đi cùng tới đâu
+ bế (trẻ con)
to take:
+ mang cái gì ra khỏi nơi người nói đến chỗ người khác
+ mang cái gì cùng với ai ra khỏi nơi nào
to carry:
+ mang cái gì để trong người (túi quần, áo)
+ đeo, khoác, xách, khiêng cái gì

August 17, 2014

13 quy tắc trọng âm trong tiếng Anh

13 QUY TẮC TRỌNG ÂM TRONG HỌC TIẾNG ANH BẠN NÊN BIẾT 

QUY TẮC 1: Động từ có 2 âm tiết -> trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2


Ex: be'gin, be'come, for'get, en'joy, dis'cover, re'lax, de'ny, re'veal,…
Ngoại lệ: 'answer, 'enter, 'happen, 'offer, 'open…

QUY TẮC 2: Danh từ có 2 âm tiết -> trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1


Ex: 'children, 'hobby, 'habit, 'labour, 'trouble, 'standard…
Ngoại lệ: ad'vice, ma'chine, mis'take…

QUY TẮC 3: Tính từ có 2 âm tiết -> trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1


Ex: 'basic, 'busy, 'handsome, 'lucky, 'pretty, 'silly…
Ngoại lệ: a'lone, a'mazed, …

QUY TẮC 4: Động từ ghép -> trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2


Ex: be'come, under'stand,

QUY TẮC 5: Trọng âm rơi vào chính các vần sau: sist, cur, vert, test, tain, tract, vent, self.


Ex: e'vent, sub'tract, pro'test, in'sist, main'tain, my'self, him'self …

QUY TẮC 6: Với những hậu tố sau thì trọng âm rơi vào chính âm tiết chứa nó: -ee, - eer, -ese, -ique, -esque, -ain.


Ex: ag'ree, volun'teer, Vietna'mese, re'tain, main'tain, u'nique, pictu'resque, engi'neer…
Ngoại lệ: com'mittee, 'coffee, em'ployee…

QUY TẮC 7: Các từ có hậu tố là –ic, -ish, -ical, -sion, -tion, -ance, -ence, -idle, -ious, -iar, ience, -id, -eous, -acy, -ian, -ity -> trọng âm rơi vào âm tiết liền trước.


Ex: eco'nomic, 'foolish, 'entrance, e'normous …

QUY TẮC 8: Hầu như các tiền tố không nhận trọng âm.


Ex: dis'cover, re'ly, re'ply, re'move, des'troy, re'write, im'possible, ex'pert, re'cord, …
Ngoại lệ: 'underpass, 'underlay…

QUY TẮC 9: Danh từ ghép -> trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1


Ex: 'birthday, 'airport, 'bookshop, 'gateway, 'guidebook, 'filmmaker,…

QUY TẮC 10: Tính từ ghép -> trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1


Ex: 'airsick, 'homesick, 'carsick, 'airtight, 'praiseworthy, 'trustworth, 'waterproof, …
Ngoại lệ: duty-'free, snow-'white …

QUY TẮC 11: Các tính từ ghép có thành phần đầu tiên là tính từ hoặc trạng từ, thành phần thứ hai tận cùng là –ed -> trọng âm chính rơi vào thành phần thứ 2.


Ex: ,bad-'tempered, ,short-'sighted, ,ill-'treated, ,well-'done, well-'known…

QUY TẮC 12: Khi thêm các hậu tố sau thì trọng âm chính của từ không thay đổi.

-ment, -ship, -ness, -er/or, -hood, -ing, -en, -ful, -able, -ous, -less

Ex: ag'ree – ag'reement
'meaning – 'meaningless
re'ly – re'liable
'poison – 'poisonous
'happy – 'happiness
re'lation – re'lationship
'neighbour – 'neighbourhood
ex'cite - ex'citing

QUY TẮC 13: Những từ có tận cùng là: –graphy, -ate, –gy, -cy, -ity, -phy, -al -> trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3 từ dưới lên.


Ex: eco'nomical, de'moracy, tech'nology, ge'ography, pho'tography, in'vestigate, im'mediate,…


Chúc các bạn học tiếng Anh tốt

August 15, 2014

Những câu giao tiếp tiếng Anh đơn giản thường dùng

Bạn nên bổ sung cho mình một số câu giao tiếp tiếng Anh đơn giản như sau:

- So?: Vậy thì sao?

- So So: Thường thôi

- So what?: Vậy thì sao?

- Stay in touch: Giữ liên lạc

- Step by step: Từng bước một

- See ?: Thấy chưa?

- Sooner or later: Sớm hay muộn

- Shut up!: Im Ngay!

- No choice: Hết cách

- No hard feeling: Không giận chứ

- Not a chance: Chẳng bao giờ

- Now or never: ngay bây giờ hoặc chẳng bao giờ

- No way out/dead end: không lối thoát, cùng đường

- No more: Không hơn

- No more, no less: Không hơn, không kém

- No kidding?: Không nói chơi chứ?

- Never say never: Đừng bao giờ nói chẳng bao giờ

- None of your business: Không phải chuyện của anh

- No way: Còn lâu

- No problem: Không vấn đề

- No offense: Không phản đối
( sưu tầm )

Xem thêm bài : Cụm từ tiếng Anh dễ nhớ 
THAM KHẢO CÁC KHÓA HỌC TIẾNG ANH GIAO TIẾP VỚI NGƯỜI BẢN NGỮ

August 14, 2014

Học tiếng Anh hàng ngày: Trật tự tính từ

Có khi nào các bạn quên mất trật tự để sắp xếp các tính từ khi miêu tả trong khi học tiếng Anh chưa?
Hãy nhớ trật tự sắp xếp sau nhé:

Opinion > Size > Quality > Age > Shape > Color > Participle Forms > Origin > Material > Type > Purpose
1. Opinion (nhận xét): beautiful, ugly, delicious,...
2. Size (kích thước): big, small, huge,...
3. Quality (chất lượng): good, bad, comfortable,...
4. Age (tuổi tác, thời gian): old, new, yong, middle-aged,...
5. Shape (hình dạng): rectangular, square, round,...
6. Color (màu sắc)
7. Participle Forms (thì hoàn thành): improved, eaten,...
8. Origin (xuất xứ): Chinese, Japanese,...
9. Material (chất liệu): wood, plastic,...
10. Type (chủng loại)
11. Purpose (mục đích sử dụng)

VÍ DỤ:
a beautiful old red Indian carpet
an old-fashioned romantic candle-lit dinner for two
a big new square red wood table

Cùng đọc thêm : Tính từ trong tiếng Anh

THAM KHẢO CÁC KHÓA HỌC TIẾNG ANH CÙNG 100% GIÁO VIÊN BẢN NGỮ

August 13, 2014

Phân biệt: Most / almost / mostly / most of/ Nearly/ Near/ Nearby

Trong khi học tiếng Anh, bạn sẽ rất bối rối khi gặp nhưng từ gần giống nhau nhưng sử dụng thì khác nhau. Hãy tìm hiểu một số từ sau nhé:
A. MOST

1.Most (det) : hầu hết
+ là từ hạn định, nhằm giới hạn danh từ sau nó. Ví dụ như [the/this/that/these/those].Chức năng cú pháp như một tính từ (đứng trước danh từ)
+ Đây là trường hợp nói chung chung chả biết ai với ai, cái gì 
với cái gì.
E.g: Most children like playing and hate being given more homework.

2. Most ( adv) = very/ extremely
E.g: This task is most important ( = extremely important)

3. Most : dạng so sánh bậc nhất của much/many
Eg: I love my mom (the) most. ( Có thể lược “the”)

B. MOST OF+ [ the/ Sở hữu cách/tính từ sở hữu/ tân ngữ của ĐT nhân xưng]
+ Khi muốn đề cập đến những đối tượng cụ thể, đã được biết đến hay hiểu từ trước thì bắt buộc phải dùng [ Most of ] và theo sau nó phải là các danh từ xác định
+ Trường hợp này Most chính là một Pronoun ( đại từ)
E.g1 : Most of the students in this school are intelligent and learned.
( sinh viên ở đây không nói chung chung mà nói rõ ở “this school")
E.g 2 : Most of Ms. Nga’s relatives are friendly.
( Nếu không nói rõ là relatives của Ms. Nga thì câu này không bao giờ đúng)

C.MOSTLY ( = mainly, generally) (adv) : Chủ yếu là, thường là
E.g: My weekends were spent mostly alone. ( = generally)

D. ALMOST(adv) = nearly: hầu như, gần như (chỉ số lượng, chất)

+ Almost rất hay bắt cặp với 3 từ all, every, no (nếu bài thi mà có 3 em [all, every,no] cứ thẳng tay mà chọn almost nhé)
E.g 1 : Almost everything was done from the beginning.
E.g 2 : Almost no one refused to join the party.
E.g 3 : Almost all workers are on strike.
E.g 4 : I almost died when I fail my exam. ( = nearly died)
( Câu này dung Nearly thì đẹp hơn, vì nearly nhấn mạnh đến số lượng hơn)

D.NEARLY = ALMOST
Đã phân biệt ở trên. Trạng từ này nhấn mạnh về số lượng, mức độ chứ không nói về khoảng cách như giới từ Near

E.NEAR

1. Near (prep): Đây là một giới từ chỉ ra khoảng cách giữa 2 vật
The Park is near the stadium.

2. Near (verb): Đây là một động từ mang nghĩa ( tiến gần đến, đến gần)
E.g : The death neared. ( Cái chết đã cận kề)

F. NEARBY (adj/adv)
+ Đây là 1 tính từ mang nghĩa “ Gần đây, khu vực quanh đây”
E.g : Are there any nearby ATM?
( tính từ Nearby sẽ bổ nghĩa cho danh từ ATM, bạn không thể dùng giới từ Near ở đây được)


August 11, 2014

Tính từ trong tiếng Anh

Tính từ là từ dùng để bổ trợ cho danh từ bằng cách miêu tả các dặc tính của sự vật mà danh từ đó đại diện.
Phân loại tính từ: Tính từ có thể được phân loại theo vị trí hoặc chức năng:

1. Tính từ phân loại theo vị trí:

a. Tính từ đứng trước danh từ
a good pupil (một học sinh giỏi)
a b man (một cậu bé khỏe mạnh)
Hầu hết tính từ trong tiếng Anh khi được dùng để tính chất cho danh từ đều đứng trước danh từ, ngược lại trong tiếng Việt tính từ đứng sau danh từ mà nó bổ trợ.Thông thường, những tính từ đứng trước danh từ cũng có thể đứng một mình, không có danh từ theo sau như nice, good, bad, long, short, hot, happy, beautiful....Tuy nhiên , một số ít tính từ lại chỉ đứng một mình trước danh từ, như former, latter, main ...

b. Tính từ đứng một mình , không cần bất kì danh từ nào đứng sau nó:

Ví dụ:
The boy is afraid.
The woman is asleep.
The girl is well.
She soldier looks ill.
Các tính từ như trên luôn luôn đứng một mình, do đó chúng ta không thể nói:
an afraid boy
an asleep woman
a well woman
an ill soldier
Nếu muốn diễn đạt các ý trên, chúng ta phải nói:
A frightened woman
A sleeping boy
A healthy woman
A sick soldier
Những tính từ đứng một mình sau động từ như trên là những tính từ bắt đầu bằng a- và một số các tính từ khác như:
aware; afraid;alive;awake; alone; ashamed; unable; exempt; content
Ví dụ:
The hound seems afraid.
Is the girl awake or asleep?

2.Tính từ được phân loại theo công dụng ( học tiếng anh)

Tính từ được phân thành các nhóm sau đây:
a. Tính từ chỉ sự miêu tả: nice, green, blue, big, good...
a large room
a charming woman
a new plane
a white pen
Tính từ chỉ sự miêu tả chiếm phần lớn số lượng tính từ trong tiếng Anh. Chúng có thể phân làm hai tiểu nhóm:
* Tính từ chỉ mức độ: là những tính từ có thể diễn tả tính chất hoặc đặc tính ở những mức độ (lớn , nhỏ..) khác nhau. Những tính từ này có thể dùng ở dạng so sánh hoặc có thể phẩm định bởi các phó từ chỉ mức độ như very, rather, so...
small smaller smallest
beautiful more beautiful the most beautiful
very old so hot extremely good
b. Tính từ chỉ số đếm: bao gồm tính từ chỉ số đếm (cardianls) như one, two, three... và những tính từ chỉ số thứ tự (ordinals) như first, second, third,..
c. Đối với các từ chỉ thị: thís, that, these,those; sở hữu (possesives) như my, his, their và bất định (indefinites) như some, many,

Vị trí của tính từ:

Tính từ được chia theo các vị trí như sau:
a. Trước danh từ:
a small house
an old woman
khi có nhiều tính từ đứng trước danh từ, vị trí của chúng như sau:
b. Sau động từ: ( be và các động từ như seem, look, feel..)
She is tired.
Jack is hungry.
John is very tall.
c. Sau danh từ: Tính từ có thể đi sau danh từ nó phẩm định trong các trường hợp sau đây:
* Khi tính từ được dùng để phẩm chất/tính chất các đại từ bất định:
There is nothing interesting. [nothing là đại từ bất định]
I'll tell you something new. [something là đại từ bất định]
* Khi hai hay nhiều tính từ được nối với nhau bằng "and" hoặc "but", ý tưởng diễn tả bởi tính từ được nhấn mạnh:
The writer is both clever and wise.
The old man, poor but proud, refused my offer.
* Khi tính từ được dùng trong các cụm từ diễn tả sự đo lường:
The road is 5 kms long
A building is ten storeys high
* Khi tính từ ở dạng so sánh:
They have a house bigger than yours
The boys easiest to teach were in the classroom
* Khi các quá khứ phân từ là thành phần của mệnh đề được rút gọn:
The glass broken yesterday was very expensive
* Một số quá khứ phân (P2) từ như: involved, mentioned, indicated:
The court asked the people involved
Look at the notes mentioned/indicated hereafter

 Tính từ được dùng như danh từ.

Một số tính từ được dùng như danh từ để chỉ một tập hợp người hoặc một khái niệm thường có "the" đi trước.
the poor, the blind, the rich, the deaf, the sick, the handicapped, the good, the old; ...
Ví dụ : The rich do not know how the poor live.
(the rich= rich people, the blind = blind people)

 Sự hành thành Tính từ kép/ghép

a. Định nghĩa: Tính từ kép là sự kết hợp của hai hoặc nhiều từ lại với nhau và được dùng như một tính từ duy nhất.
b. Cách viết: Khi các từ được kết hợp với nhau để tạo thành tính từ kép, chúng có thể được viết:
* thành một từ duy nhất:
life + long = lifelong
car + sick = carsick
* thành hai từ có dấu nối (-) ở giữa
world + famous = world-famous
Cách viết tính từ kép được phân loại như trên chỉ có tính tương đối. Một tính từ kép có thể được một số người bản ngữ viết có dấu gạch nối (-) trong lúc một số người viết liền nhau hoặc chúng có thể thay đổi cáh viết theo thời gian
c. Cấu tạo: Tính từ kép được tạo thành bởi:
Danh từ + tính từ:
snow-white (đỏ như máu) carsick (nhớ nhà)
world-wide (khắp thế giới) noteworthy (đánh chú ý)
Danh từ + phân từ
handmade (làm bằng tay) hearbroken (đau lòng)
homegorwn (nhà trồng) heart-warming (vui vẻ)
Phó từ + phân từ
never-defeated (không bị đánh bại) outspoken (thẳng thắn)
well-built (tráng kiện) everlasting (vĩnh cửu)
Tính từ + tính từ
blue-black (xanh đen) white-hot (cực nóng)
dark-brown (nâu đậm) worldly-wise (từng trải)
d. Tính từ kép bằng dấu gạch ngang (hyphenated adjectives)
Ví dụ: A four-year-old girl = The girl is four years old.
A ten-storey building = The building has ten storeys.
A never-to-be-forgetten memory = The memory will be never forgotten.

Để tham khảo các khóa học và biết thêm thông tin chi tiết hãy liên hệ với chúng tôi:
Bộ phận tư vấn - Trung tâm Oxford English UK Vietnam
Địa chỉ: số 6, ngõ 28, Nguyên Hồng, Đống Đa, Hà Nội 
Điện thoại: 04 3856 3886 / 7

Email: customerservice@oxford.edu.vn
Website: http://oxford.edu.vn/

August 10, 2014

Cụm từ tiếng Anh hay dễ nhớ

Các bạn hãy giành thời gian đọc các cụm từ tiếng Anh này nhé:

Show affection for : có cảm tình

· Feel pity for : thương xót

· Feel regret for : ân hận

· Feel sympathy for : thông cảm

· Take/have pity on : thương xót

· Make a decision on : quyết định

· Make complaint about : kêu ca, phàn nàn

· Make a fuss about : làm om xòm

· Play an influence over : có ảnh hưởng

· Get victory over : chiến thắng

· Take interest in : quan tâm

· Have faith in : tin tưởng

· Feel shame at : xấu hổ

· Have a look at : nhìn

Để tham khảo các khóa học và biết thêm thông tin chi tiết hãy liên hệ với chúng tôi:
Bộ phận tư vấn - Trung tâm Oxford English UK Vietnam
Địa chỉ: số 6, ngõ 28, Nguyên Hồng, Đống Đa, Hà Nội 
Điện thoại: 04 3856 3886 / 7Website: http://oxford.edu.vn/

August 8, 2014

Học tiếng Anh qua chuyện cười mỗi ngày

Husband: I want to divorce. My wife hasn't spoken to me in six months.
Lawyer: Think about it once againt. Wives like that hard to get!
--------------------------------------
/TỪ MỚI/
Lawyer: Luật sư
--------------------------------------
Chồng: Tôi muốn ly dị. Vợ tôi đã không nói gì với tôi trong 6 tháng rồi.
Luật sư: Hãy suy nghĩ về điều đó một lần nữa. Những người vợ như vậy rất khó để tìm !!!


Để đọc thêm các truyện cười bằng tiếng Anh mời bạn tham khảo website: http://oxford.edu.vn/

August 7, 2014

Những điều không nên bỏ sót trong tiếng anh giao tiếp

Giao tiếp tiếng Anh được chia thành ba phần cơ bản, trong đó: 7% là từ vựng và ngữ pháp, 38% là cảm xúc tại thời điểm nói, 55% là ngôn ngữ cơ thể.
Sai lầm lớn nhất của các bạn học tiếng Anh giao tiếp đó là quá chú trọng vào 7%, mà quên mất 93% còn lại dẫn đến việc học nhiều mà vẫn không thể giao tiếp tốt. chúng tôi xin đưa ra một số chỉ dẫn cơ bản, giúp bạn giao tiếp tiếng Anh hiệu quả, để hỗ trợ cho công việc và cuộc sống hàng ngày.

Tiếng Anh giao tiếp không thể bỏ qua reading and writing


Nói đến giao tiếp, chúng ta không chỉ nhắc đến việc gặp mặt đối thoại trực tiếp. Tiếng Anh giao tiếp bao gồm cả việc trao đổi qua điện thoại, thư từ, điện tín… những thứ gắn liền với cuộc sống hàng ngày cần phải liên hệ với nhau. Vì vậy khi học tiếng Anh giao tiếp, chúng ta không thể quên được hai kỹ năng đọc và viết.
Bạn là một nhà kinh doanh, thường xuyên phải giao dịch với đối tác. Bạn phải có kĩ năng đọc tốt để xử lý khối lượng thông tin từ các đơn đặt hàng, hợp đồng, thắc mắc,... từ phía khách hàng. Hơn nữa khi đọc tốt, bạn sẽ thu thập được nhiều thông tin hữu ích được thế giới chia sẻ qua những bài viết, sách vở, các trang web, trang báo,… chứ không chỉ qua lời nói.
Tiếng Anh giao tiếp cũng không thể thiếu kĩ năng viết để truyền tải thông điệp của mình đến mọi người. Không phải lúc nào bạn cũng có cơ hội gặp mặt người nước ngoài, mà phần nhiều bạn nhận và chia sẻ thông tin qua email, các trang mạng xã hội…
Vì vậy để giao tiếp hiệu quả bạn cần tập trung rèn luyện và nâng cao tất cả 4  kĩ năng nghe, nói, đọc và viết.

Mục đích của giao tiếp chính là giúp hai bên hiểu nhau

Giao tiếp là giúp hai bên hiểu nhau chứ không phải là bạn chỉ thực hành nghe nói tiếng Anh. Vì vậy, bạn cần tìm cách hiểu và truyền đạt thông tin một cách hiệu quả chứ không phải chú trọng vào việc mình sử dụng tiếng Anh có đúng hay không. Bạn có thể sử dụng bất kì hình thức nào, kể cả ngôn ngữ cơ thể, để giúp đối tác hiểu bạn.

Sử dụng những câu đơn giản


Lời nói của bạn chẳng có ý nghĩa gì nếu người nghe không hiểu nó. Thế nên, thay vì sử dụng những câu nói dài dòng, ngữ pháp phức tạp, bạn hãy sử dụng những câu ngắn, đơn giản nhưng truyền tải ý nghĩa đầy đủ, rõ ràng. Trong mỗi tình huống giao tiếp, bạn chỉ cần nắm vững một số lượng câu nhất định thì đã có thể giao tiếp. Bạn hãy nhớ rằng, giao tiếp chú trọng sự đơn giản và thông dụng.

Học giao tiếp từ nhiều nguồn khác nhau


Cách nhanh nhất để tăng khả năng giao tiếp chính là tìm một môi trường mà ở đó bạn có thể nói chuyện thật nhiều với người nước ngoài (mà tốt nhất là với người bản ngữ). Một lớp học tiếng Anh do giáo viên bản ngữ hướng dẫn, cũng là một môi trường tốt giúp bạn rèn luyện. Hãy thực hành thật nhiều với các thành viên trong lớp, giáo viên sẽ là người hướng dẫn bạn có phương pháp học tập đúng. Vì vậy có thể nói lớp học chính là một môi trường tốt nhất giúp bạn hình thành tư duy và phản xạ nhanh, đồng thời giúp bạn tiết kiệm thời gian và đạt hiệu quả cao trong học tiếng Anh giao tiếp.
    
Ngoài ra, bạn cũng nên học giao tiếp từ nhiều nguồn khác ví dụ như tham gia câu lạc bộ, chat với bạn bè qua các trang mạng xã hội, viết thư thường xuyên cho một người bạn nước ngoài, nghe nhạc, xem phim, nghe các bản tin tiếng Anh từ đơn giản đến phức tạp. Những chương trình tiếng Anh trên mạng hay tivi với nhiều tình huống giao tiếp cũng là sự lựa chọn tốt dành cho bạn.

Còn có rất nhiều cách giúp bạn giao tiếp tiếng Anh tốt. Bạn có thể vận dụng những chỉ dẫn phía trên để phát triển cả bốn kĩ năng nghe, nói, đọc viết, chú trọng đến việc hiểu và truyền đạt thông điệp trong giao tiếp, sử dụng những câu đơn giản, học giao tiếp từ nhiều nguồn khác nhau để nâng cao khả năng giao tiếp. Tuy nhiên, giao tiếp nói chung và giao tiếp tiếng Anh cần nhất là sự chủ động, luôn luôn chủ động, học hỏi, thực hành nhất định bạn sẽ tiến xa trên con đường học tập cũng như cuộc sống.

Các từ lóng trong tiếng Anh giao tiếp bạn nên biết



Học tiếng Anh giao tiếp qua một số từ lóng thú vị
Trong khi học tiếng Anh, các bạn sẽ bắt gặp một số từ lóng thú vị. Hãy cùng khám phá nhé:


Beat it :Đi chổ khác chơi

Big Deal ! Làm Như Quan trọng Lắm, Làm Dử Dậy !

Big Shot : Nhân vật quan trọng

Big Wheel :Nhân vật quyền thế

Big mouth :Nhiều Chuyện

Black and the blue :Nhừ tử

By the way :À này

By any means ;By any which way :Cứ tự tiện, Bằng Mọi Giá

Be my guest :Tự nhiên

Break it up :Dừng tay

Come to think of it :Nghĩ kỷ thì

Can't help it :Không thể nào làm khác hơn

Come on :Thôi mà,Lẹ lên, gắng lên, cố lên

Can't hardly :Khó mà, khó có thể

Cool it :Đừng nóng

Come off it :Đừng sạo

Cut it out :Đừng giởn nửa, Ngưng Lại

Dead End :Đường Cùng

Dead Meat :;Chết Chắc

Down and out :Thất Bại hoàn toàn

Down but not out :Tổn thương nhưng chưa bại

Down the hill :Già

What For? Để Làm Gì?

Don't bother :Đừng Bận Tâm

Do you mind :Làm Phiền

Don't be nosy :đừng nhiều chuyện

Just for fun ;Giởn chơi thôi

Just looking ;Chỉ xem chơi thôi

Just testing :Thử chơi thôi mà

Just kidding / just joking :Nói chơi thôi

Give someone a ring :Gọi Người Nào

Good for nothing :Vô Dụng

Go ahead :Đi trước đi, cứ tự tiện

God knows :Trời Biết

Go for it :Hảy Thử Xem

Get lost :Đi chổ khác chơi

Keep out of touch :Đừng Đụng Đến

Happy Goes Lucky ;Vô Tư

Hang in there/ Hang on :Đợi Tí, Gắng Lên