September 17, 2014

Tiền tố và hậu tố trong tiếng Anh

Trong quá trình học tiếng Anhhọc tiền tố và hậu tố sẽ giúp bạn bổ sung được một lượng từ vựng kha khá trong vốn từ vựng tiếng Anh của mình.
Tiền tố hay hậu tố không phải là 1 từ và cũng không có nghĩa khi nó đứng riêng biệt.
Tùy thuộc vào nghĩa của từ gốc và các thành phần thêm vào trên mà từ gốc sẽ có những nghĩa khác đi. Ttrung tâm Anh ngữ Oxford English UK Vietnam sẽ đưa thêm một số thông tin để giúp bạn tìm hiểu thêm về tiền tố và hậu tố trong khi học tiếng Anh:
tien-to-hau-to

 Prefixes – Tiền tố trong tiếng Anh

Tiền tố được thêm vào trước từ gốc, Ví dụ:

Prefix
Word
New word
un-
happy
Unhappy: không hạnh phúc/bất hạnh
multi-
cultural
Multicultural: đa văn hóa
over-
work
Overwork: làm việc ngoài giờ
super-
market
Supermarket: siêu thị

Suffixes – Hậu tố trong tiếng Anh

Hậu tố được thêm vào sau từ gốc, Ví dụ:

Word
Suffix
New word
child
-hood
Childhood: thời thơ ấu
work
-er
Worker: người công nhân
taste
-less
Tasteless: không có vị giác
reason
-able
Reasonable: có lý/hợp lý
Việc thêm tiền tố hay hậu tố thường làm thay đổi từ gốc không chỉ về ngữ nghĩa mà còn về từ loại. Như trong ví dụ trên, động từ work sau khi thêm “er” trở thành danh từ worker, danh từ reason sau khi thêm “able” trở thành tính từ reasonable.

Một số loại tiền tố và hậu tố phổ biến

I/ Tiền tố phủ định

✔ Un
Được dùng với: acceptable, happy, healthy, comfortable, employment, real , usual, reliable, necessary, able, believable, aware….
 Im: thường đi với cái từ bắt đầu là “p”
Eg: polite, possible…
✔ il: thường đi với các từ bắt đầu là “l”
Eg: illegal, ilogic, iliterate..
✔ ir: đi với các từ bắt đầu bằng “r”
Eg: regular,relevant, repressible..
 in
Eg: direct, formal, visible,dependent,experience
✔ dis
Eg: like, appear, cover, qualify, repair, advantage,honest..
✔ non
Eg: existent, smoke, profit…

II/ Hậu tố

✔ ment (V+ment= N)
Eg: agreement, employment..
✔ ion/tion (V+ion/tion= N)
Eg: action,production,collection..
✔ ance/ence( V+ance/ence= N)
Eg: annoyance, attendance..
✔ ty/ity (adj+ty/ity=N)
Eg: ability,responsibility, certainty..
✔ ness( adj+ness)
Eg: happiness, laziness, kindness, richness…
✔ er/or(V+er/or)
Eg: actor, teacher..
✔ ist(V+ist)
Eg: typist, physicisist, scientist..
✔ ent/ant(V+ent/ant=N)
Eg: student, assistant, accountant…
✔ an/ion( N+an/ion)
Eg: musician, mathematician
✔ ess(N+ess)
Eg: actress,waitress...
✔ ing(V+ing)
Eg: feeling, teaching, learning…
 Hi vọng bài viết đã cung cấp cho các bạn thêm được nhiều kiến thức giúp bạn học tiếng Anh tốt hơn.
Để tham khảo các khóa học và biết thêm chi tiết hãy liên hệ với chúng tôi:
Bộ phận tư vấn - Trung tâm Oxford English UK Vietnam
Địa chỉ: số 6, ngõ 28, Nguyên Hồng, Đống Đa, Hà Nội 
Điện thoại: 04 3856 3886 / 7
Email: customerservice@oxford.edu.vn

September 15, 2014

Một số lỗi sai khi học Tiếng Anh

Khi học tiếng Anh, có một số lỗi mà nhiều người hay mắc phải như sau:

1. Everybody are happy.

Những từ như everybody, somebody, anybody, nobody thực ra là số ít chứ không phải số nhiều mặc dù chúng nói về nhiều người.

==> Everybody is happy.

2. I’ll explain you the problem.

Trong câu này có 2 objects. Trong đó "the problem" là direct object, "you" là indirect object. Sau explain chúng ta phải dùng to trước indirect object - người mà ta đang giải thích vấn đề cho họ. Direct object thường được đắt trước nên câu đúng sẽ là :

==> I'll explain the problem to you.

3. I have the possibility to study in Canada next year.

Từ possibility chỉ thừng được dùng với "there is", ví dụ: "There's a possibility I may study in Canada next year."
Với "have", chúng ta dùng "opportunity" mới đúng.

==> I have the opportunity to study in Canada next year.

4. I think she doesn’t like tomatoes.

Mặc dù câu này không mắc lỗi về ngữ pháp nhưng thường người ta sẽ dùng cách nói sau:

==> I don't think she likes tomatoes.

5. Do you want that I make breakfast?

Ta không thường dùng "that" phía sau "want"

==> Do you want me to make breakfast?

6. I’m thinking to buy a new car.

Phía sau "think" không sử dụng "to infinitive"

==> I'm thinking of/about buying a new car.

7. They enjoyed the baseball game despite of the rain.

"Despite" và "in spite of" có cùng nghĩa nhưng nhiều người bị lẫn lộn cách dùng. Sau "despite" ta không bao giờ sử dụng "of"

==> They enjoyed the baseball game despite the rain.
They enjoyed the baseball game in spite of the rain.

8. My ten-years-old daughter loves to dance.

Khi đi phía sau động từ "to be" thì ta dùng "years". Nhưng khi sử dụng như trên thì ta chỉ dùng "year" mà thôi.

==> My ten-year-old daughter loves to dance.

9. Our house is near to the beach.

"Near" và "close to" mang cùng một nghĩa nhưng "near" không bao giờ đi với "to"

==> Our house is near the beach.
Our house is close to the beach.

10. I very like soccer.

Câu này những bạn mới học tiếng Anh rất hay sai. Không ai nói như vậy cả.

==> I like soccer very much.

11. Gary gave to Joan the keys.

Cũng giống như "explain" ở phía trên.

==> Gary gave Joan the keys.
Gary gave the keys to Joan.

12. I don't know what is her name.

Chỉ đảo ngữ 1 lần thôi nhé các bạn.

==> I don't know what her name is.

13. They left without say goodbye.

Khi sử dụng động từ sau conjunctions và prepositions như: after, before, since, when, while, without, instead of, in spite of ... ta thường sử dụng Ving.

==> They left without saying goodbye.

14. I need to finish this project until Friday.

Khi nói về deadlines như hạn nộp bài, hạn làm một việc gì đó, phải hoàn thành xong trước thời điểm đó ta dùng "by"

==> I need to finish this project by Friday.


September 14, 2014

Học tiếng Anh qua câu chuyện ý nghĩa

Các bạn biết cách tốt nhất để học tiếng Anh là học qua những gì mình thích, xin giới thiệu với các bạn câu chuyện rất hay giúp bạn có thể vừa đọc đc câu chuyện ý nghĩa vừa học tiếng Anh tôt hơn:

Pencil and Eraser

Pencil: I'm sorry

Eraser: For what? You didn't do anything wrong.

Pencil: I'm sorry because you get hurt because of me. Whenever I made a mistake, you're always there to erase it. But as you make my mistakes vanish, you lose a part of yourself. You get smaller and smaller each time.

Eraser: That's true. But I don't really mind. You see, I was made to do this. I was made to help you whenever you do something wrong. Even though one day, I know I'll be gone and you'll replace me with a new one, I'm actually happy with my job. So please, stop worrying. I hate seeing you sad.

I found this conversation between the pencil and the eraser very inspirational. Parents are like the eraser whereas their children are the pencil. They're always there for their children, cleaning up their mistakes. Sometimes along the way, they get hurt, and become smaller / older, and eventually pass on. Though their children will eventually find someone new (spouse), but parents are still happy with what they do for their children, and will always hate seeing their precious ones worrying, or sad. All my life, I've been the pencil. And it pains me to see the eraser that is my parents getting smaller and smaller each day. For I know that one day, all that I'm left with would be eraser shavings and memories of what I used to have.

"We never know the love of our parents for us till we have become parents."



Bút chì và cục tẩy

Bút chì: Mình xin lỗi

Cục tẩy: Vì cái gì chứ? Cậu có làm gì sai đâu.

Bút chì: Mình xin lỗi vì cậu phải chịu đau đớn vì mình. Bất cứ khi nào mình gây ra lỗi, cậu luôn ở đó để sửa sai giúp mình. Nhưng khi cậu làm biến mất những lỗi của mình, cậu cũng mất đi một phần của chính cậu. Cậu nhỏ dần đi sau mỗi lần như thế.

Cục tẩy: Đúng vậy. Nhưng mình thực sự chẳng lấy làm phiền. Cậu thấy đấy, mình được tạo ra để làm công việc đó mà. Mình được tạo ra để giúp cậu bất cứ khi nào cậu làm sai điều gì. Mặc dù một ngày nào đó, mình biết mình sẽ biến mất và cậu sẽ thay thế mình bằng một cục tẩy mới, mình thực sự hạnh phúc với nhiệm vụ của mình. Vì thế, làm ơn đừng lo cho mình. Mình không thích thấy cậu buồn.

Tôi đã tìm thấy cuộc hội thoại đầy cảm xúc trên đây giữa bút chì và cục tẩy. Những người làm cha mẹ cũng giống như cục tẩy trong khi con cái chính là bút chì. Cha mẹ luôn có mặt để sửa chữa những sai lầm của con cái. Đôi khi trên chặng đường đó, cha mẹ phải chịu đau đơn và nhỏ đi/ già đi, và thậm chí qua đời. Và dù con cái họ cuối cùng tìm được một ai đó mới (vợ hoặc chồng), nhưng cha mẹ vẫn luôn hạnh phúc với những gì họ làm cho con mình, và không khi nào muốn thấy những đứa con thân yêu của mình phải lo lắng hay bồn phiền. Suốt cuộc đời mình, tôi đa luôn là một cây bút chì và thật đau lòng khi thấy cục tẩy là cha mẹ mình hàng ngày cứ hao mòn dần đi. Tôi biết rằng một ngày nào đó, tất cả những gì còn lại với tôi sẽ chỉ là những vụn tẩy và những kỷ niệm đã từng có.



September 11, 2014

Một số giới từ tiếng Anh thường gặp

Cùng học tiếng Anh qua việc ôn lại các giới từ tiếng Anh thường gặp:
1. AT, IN, ON

AT : dùng trước thời gian ngắn: giờ, phút giây ...
At 10 o'clock; at this moment; at 10 a.m
ON : dùng trước thời gian chỉ: ngày, thứ ngày (trong lịch ...)
On Sunday; on this day....
IN : dùng trước thời gian dài: tháng, mùa, năm, ...
In June; in July; in Spring; in 2005...

2. IN, INTO, OUT OF
IN: dùng chỉ vị trí (địa điểm - không chuyển hướng)
In the classroom; in the concert hal; in the box....
INTO: dùng chỉ sự chuyển động từ ngoài vào trong.
I go into the classroom.
OUT OF: dùng chỉ sự chuyển động từ trong ra ngoài.
I go out of the classroom.

3. FOR, DURING, SINCE:
FOR : dùng để đo khoảng thời gian
For two months...
For four weeks..
For the last few years...
DURING : dùng để chỉ hành động xảy ra trong suốt thời gian của sự vật, sự kiện:
During christman time; During the film; During the play...
SINCE : dùng để đánh dấu thời gian
Since last Saturday, since Yesterday.

4. AT, TO
AT: dùng chỉ sự cố định ở một vị trí nào đó tương đối nhỏ, vì nếu diện tích nơi đó lớn hơn ta dùng "in".
At the door; At home; At school
In Ha Noi; In the world
TO: dùng chỉ sự chuyển động tới một nơi nào đó.
Go to the window; Go to the market

5. ON, OVER, ABOVE. (ở trên)
ON: dùng chỉ vị trí đứng liền ngay ở trên
On the table; on the desk ...
OVER: dùng chỉ các lớp/thứ tự ở lần trên (áo, quần)
I usually wear a shirt over my singlet.
ABOVE: Với nghĩa là trên nhưng chỉ sự cao hơn so với vật khác thấp hơn.
The ceiling fans are above the pupils.
The planes fly above our heads.

6. TILL, UNTIL (tới, cho tới khi)
TILL: dùng cho thời gian và không gian.
Wait for me till next Friday (thời gian)
They walked till the end of the road. (không gian)
UNTIL: dùng với thời gian.
He did not come back until 11.pm yesterday. (thời gian)


September 10, 2014

Học tiếng Anh qua truyện cười

THAM KHẢO KHÓA HỌC TIẾNG ANH GIAO TIẾP TẠI TRUNG TÂM  TIẾNG ANH UY TÍN

Cùng học tiếng Anh qua truyện cười là một trong những cách tốt nhất giúp bạn thư giãn trong lúc học ;)
[ At the airport ]

At the airport for a business trip, I settled down to wait for the boarding announcement at Gate 35.
.
Then I heard the voice on the public address system saying, "We apologize for the inconvenience, but Delta Flight 570 will board from Gate 41."
.

So my family picked up our luggage and carried it over to Gate 41. Not ten minutes later the public address voice told us that Flight 570 would in fact be boarding from Gate 35.

So, again, we gathered our carry-on luggage and returned to the original gate. Just as we were settling down, the public address voice spoke again: "Thank you for participating in Delta's physical fitness program.

---------------+ - + ---------------------- + - + ----------------

[ Tại sân bay ]

Tại sân bay, tôi đang chờ nghe thông báo lên máy bay cho chuyến đi công tác ở cổng số 35. Sau đó tôi nghe giọng trên loa phát thanh nói:"Chúng tôi xin lỗi vì sự bất tiện này, nhưng chuyến bay Delta 570 sẽ xuất phát từ cổng 41.

Nghe vậy, gia đình tôi lấy hành lý và mang sang cổng 41. Chưa đầy 10p sau, lại có tiếng trên loa phát thanh rằng chuyến bay Delta 570 thực ra sẽ xuất phát từ cổng 35.

Vậy là chúng tôi lại thu xếp hành lý và mang về cổng 35. Ngay khi chúng tôi đặt đồ đạc xuống, giọng trên loa phát thanh lại cất lên:"Xin cảm ơn các bạn đã tham gia chương trình rèn luyện thể lực của Delta".

September 9, 2014

Học tiếng Anh qua từ vựng về thời tiết

Học tiếng Anh qua từ vựng về thời tiết:

1. Talking about the weather (Nói về thời tiết)
- unbroken sunshine : trời quang đãng (chỉ có nắng mà không có mây)
- (be) scorching hot : cực kì nóng, nóng (nắng) cháy da thịt
- soak up the sunshine : tắm nắng
- torrential rain : mưa lớn, nặng hạt

2. Weather conditions (Điều kiện thời tiết)
- weather + deteriorate (verb) : thời tiết trở nên tệ hại (động từ deteriorate rất trang trọng, từ đồng nghĩa kém trang trọng hơn của nó là: get worse)
e.g. The weather is likely to deteriorate later on today.
Thời tiết có khả năng trở nên tệ hại vào cuối ngày hôm nay.
Từ phản nghĩa của deteriorate trong ngữ cảnh này là : improve (dễ chịu hơn)

- thick / dense fog : màn sương mù dầy đặc
e.g. There is thick fog on the motorway.
Có sương mù dầy đặc trên xa lộ.

- patches of fog / mist : khu vực nhỏ có sương mù
- fog / mist + come down : sương mù che phủ (phản nghĩa: fog / mist + lift (sương mù tan đi))
e.g. There are patches of fog on the east coast but these should lift by midday.
Có nhiều khu vực sương mù trên diện hẹp ở bờ Đông nhưng chúng sẽ tan hết lúc giữa trưa.

- a blanket of fog : vùng có sương mù khá dầy đặc (nhóm từ này dùng trong văn chương)
- strong sun (phản nghĩa: weak sun) : nắng gay gắt
e.g. Avoid going on the beach at midday when the sun is strongest.
Tránh đi ra bãi biển lúc giữa trưa, khi nắng gay gắt nhất.

heavy rain (NOT strong rain) : mưa to, nặng hạt
- driving rain : mưa mau tạnh và nặng hạt
e.g. Road conditions are difficult because of the driving rain.
Tình trạng đường xá gặp khó khăn do cơn mưa nặng hạt.
- heavy / fresh / clisp / thick / driving snow : tuyết dầy, đặc cứng
e.g. The snow is lovely and crisp this morning.
Tuyết thiệt dễ thương và dầy cứng sáng nay.

- hard frost (phản nghĩa: light frost) : sương giá đậm
e.g. There will be a hard frost tonight.
Tối nay sẽ có sương giá đậm.
- high / strong / light / biting winds : gió lớn / nhẹ / lạnh lẽo.
the wind + pick up : gió mạnh hơn (phản nghĩa : die down (sức gió hạ))
e.g. The wind was light this morning but it's picking up now and will be very strong by the evening.
Sáng nay gió nhẹ nhưng đang tăng cường độ và sẽ rất mạnh trước chiều tối nay.
- the wind + blow / whistle : gió thổi / vi vu.
e.g. The wind was whistling through the trees.
Nàng gió đang vi vu xuyên qua cây cối.


September 8, 2014

Học tiếng Anh qua thành ngữ với "HAND"

Học tiếng Anh qua thành ngữ là một điểu thú vị nhưng khá khó, bạn hãy thử sức với các thành ngữ có chữ "Hand" sau đây nhé:

1. Trải nghiệm
- to be a dab hand at something: rất giỏi về việc làm cái gì đó
Eg: She’s a dab hand at cooking. She can whip up a meal without even looking at a recipe.
Cô ta rất giỏi về nấu nướng. Cô ta có thể chuẩn bị một bữa ăn mà không cần nhìn vào công thức.

-to be an old hand: rất có kinh nghiệm về việc làm cái gì đó
Eg: You should ask your mother for help. She’s an old hand when it comes to making clothes.
Con nên nhờ mẹ giúp đỡ. Mẹ là người có kinh nghiệm về may quần áo.

-to try your hand at something: thử làm việc gì đó lần đầu tiên
Eg: I might try my hand at painting this weekend.
Tôi có lẽ sẽ thử vẽ vào cuối tuần này.

- to turn your hand to something: có thể làm tốt việc gì đó mà không có kinh nghiệm về nó trước đó
Eg: Bill’s great at decorating – he could turn his hand to anything.
Bill rất giỏi về trang trí – anh ta có thể làm được mọi việc.

- to know something like the back of your hand: hiểu biết về việc gì đó rất nhiều
Eg: He’s been driving that route for years now. He knows it like the back of his hand.
Ông ta đi tuyến đường đó trong nhiều năm. Ông ta hiểu nó như lòng bàn tay của mình.

2. Sự cũ kỹ: Old (not new)
- second hand (adj): không còn mới, đã được sử dụng qua
Eg: I don’t mind buying second hand books but I could never wear somebody’s old clothes.
Tôi không cảm thấy phiền khi mua sách cũ nhưng tôi không bao giờ mặc quần áo cũ của ai đó.

- hand-me-down (adj) hand-me-downs (noun): quần áo mà không còn mới. Nó đã được mặc hoặc sở hữu bởi ai đó trước đó (thường là người trong gia đình hoặc bạn bè thân)
Eg: I had five older sisters and we were quite poor so my mum often made me wear hand-me-downs.
Tôi có 5 người chị gái và chúng tôi khá nghèo nên mẹ tôi thường cho tôi mặc quần áo cũ.

3. Tiền bạc
- to cross someone’s hand/palm with silver (humorous): cho ai đó tiền (thường là họ sẽ nói cho bạn biết việc sẽ xảy ra trong tương lai của bạn)
Eg: They say she has special powers and if you cross her hand with silver she’ll tell you if you’ll get married or not when you’re older.
Họ nói bà ta có năng lượng đặc biệt và nếu bạn cho tiền, bà ta sẽ nói cho bạn biết bạn sẽ lập gia đình hay không khi bạn lớn lên.

- to live from hand to mouth: chỉ có đủ tiền để sinh sống, không dư dả
Eg: When I was a student I didn’t have much money so I lived from hand to mouth till I graduated.
Khi tôi còn là sinh viên tôi không có nhiều tiền vì thế tôi sống chật vật cho đến khi tôi tốt nghiệp.

- to put your hand in your pocket: cho tiền ai đó hoặc làm từ thiện (các tổ chức mà thu tiền để cho người nghèo, người bệnh…)
Eg: Don’t be mean! Put your hand in your pocket and give me some money for the boss’s birthday present.
Đừng keo kiệt! Hãy mở hầu bao ra và góp tiền vào mua quà sinh nhật cho sếp.

- to go cap in hand to someone: hỏi ai đó một cách lịch sự và thành thật về cách làm việc gì đó (thường là tiền hoặc sự bỏ qua)
Eg: The artist went cap in hand to all the galleries begging them to display her work.
Cô họa sĩ này đã đi năn nỉ tất cả các phòng tranh nghệ thuật để trưng bày tác phẩm của cô ta.

4. Quyền lực & Trách nhiệm

- to have/get the upper hand: Nếu bạn có have or get the upper hand, bạn đang ở vị trí có quyền hoặc thuận lợi.
Eg: ‘The team got the upper hand when they scored a goal in the final minute.’
‘Đội có lợi thế hơn khi họ đã ghi bàn vào phút cuối cùng.’

- to get/be out of hand: Nếu sự việc gets out of hand, nó không còn kiểm soát được.
Eg: ‘The game was a bit rough, but it really got out of hand when the players started fighting.’
‘Trận đấu trở nên quyết liệt hơn, nhưng nó thật sự không còn kiểm soát được khi các cầu thủ bắt đầu đánh nhau.’

- to have your hands full: Nếu your hands are full, hoặc nếu bạn có have your hands full với cái gì đó, bạn có rất nhiều việc để làm đến nỗi bạn không thể nhận thêm việc hoặc trách nhiệm nào nữa.’
Eg: ‘Sorry, I can’t help you with your homework. I’ve got my hands full with this essay.’
‘Xin lỗi, tôi không thể giúp bạn làm bài tập ở nhà. Tôi rất bận với bài luận văn này.’

- to have your hands tied: Nếu your hands are tied, hoặc nếu bạn have your hands tied, cái gì đó đang cản trở bạn trong việc hành động.
Eg: ‘I got a parking fine today. I begged the policeman to forgive me, but he said that since he had already written the ticket, his hands were tied.’
‘Tôi nhận biên bản phạt đậu xe. Tôi năn nỉ người cảnh sát bỏ qua, nhưng anh ta nói rằng anh ta đã viết biên bản, không thể làm gì được.’

- to wash your hands of something: Có nghĩa là bạn từ chối sự tham gia vào một sự kiện nào đó và bạn sẽ không chấp nhận trách nhiệm mà xảy ra trong sự kiện này.
Eg: ‘I warned him not to take the money, but he ignored my advice and now he’s in trouble with the police. This is the third time it has happened, so I have washed my hands of him.’
‘Tôi đã cảnh cáo anh ta không nhận số tiền đó, nhưng anh ta đã không nghe và bây giờ anh ta bị cảnh sát bắt. Đây là lần thứ 3 rồi, và tôi sẽ không giúp đỡ gì anh ta nữa hết.’

- with a heavy hand / heavy-handed: Những thành ngữ này ám chỉ cách làm việc nghiêm khắc và thống trị.
Eg: ‘He has a heavy-handed approach to management. He often upsets people with his direct and critical style.’
‘Anh ta có một phương pháp quản lý nghiêm khắc. Anh ta làm mất lòng mọi người với tính cách trực tiếp và phê phán của mình.’

5. Giúp đỡ trong công việc
- to give someone a hand: Nếu ai đó gives you a hand, họ giúp đỡ bạn.
Eg: ‘Hey Tim, could you give me a hand to move this box? It’s too heavy for me to lift on my own.’
‘Hey Tim, bạn có thể giúp tôi chuyển chiếc hộp này không? Nó rất nặng nếu tôi phải nâng nó lên một mình.’

- many hands make light work: Câu tục ngữ này có nghĩa là nếu nhiều người giúp làm một công việc, nó sẽ được hoàn tất nhanh chóng và dễ dàng.
Eg: ‘We can get this furniture moved very quickly if everybody helps – many hands make light work!’
‘Chúng ta có thể di chuyển bàn ghế này một cách nhanh chóng nếu mọi người cùng giúp đỡ – nhiều người giúp đỡ làm công việc nhanh hơn!’

(ST)