August 24, 2014

Phân biệt tính từ "QUICK, FAST, RAPID"

Ba tính từ QUICK,FAST, RAPID đều được dùng khi nói đến tốc độ nhưng chúng khác nhau điểm gì? Chúng ta hãy cùng tìm hiểu nhé:

*Fast dùng để chỉ 1 người hoặc vật di chuyển với tốc độ nhanh.

Eg
Tom is the fastest runner in my class.
Tom là người chạy nhanh nhất lớp của tôi.

*Quick thường để chỉ tốc độ hoàn thành công việc gì đó một cách nhanh chóng hoặc ko bị trì hoãn.

Eg
She gave him a quick glance.
Cô ấy nhìn thoáng nhanh qua anh ấy.

*Rapid thường được dùng trong văn phong lịch sự hơn để chỉ tốc độ thay đổi nhanh chóng; ko dùng để chỉ tốc độ hoàn thành 1 việc hay tốc độ di chuyển.

Eg
There was rapid climate change during the 20th century.
Có một sự thay đổi nhanh chóng về khí hậu trong suốt thế kỷ 20.

**Khi là trạng từ**


- Quickly đc dùng phổ biến hơn quick với tư cách là trạng từ.
Tuy nhiên quick lại đc dùng trong câu cảm thán: Come on! Quick! They'll see us.
Ở dạng so sánh hơn quicker lại đc dùng nhiều hơn more quickly

- Fast vừa là trạng từ vừa là tính từ (chú ý ko có fastly)


August 22, 2014

Phân biệt SAY, TELL, TALK, SPEAK

Các bài học tiếng Anh từ cơ bản đến nâng cao
Để diễn đạt hành động "NÓI" trong tiếng Anh người ta thường dùng 4 động từ: SAY, TELL, TALK, SPEAK. Bạn đã biết sự khác nhau giữa chúng, hãy cùng đọc và phân biệt để sử dụng chính xác nhé:


► ‘Say’ dùng trong một số trường hợp sau:

1. Say something (to somebody) -- [conveying info] -- ‘Orlando Bloom said (to me) that he enjoyed punching Bieber.’
2. Say to someone -- [convey info to a person] -- ‘Doraemon said to me that I need to bring him more rats.’
3. Say (something) in (a language) -- [expressing in a language] -- ‘How would you say that in English?’

► ‘Speak’ thể hiện tính trang trọng cao, có thể dùng trong một số trường hợp như dưới đây:

1. Speak (to someone) -- [act aiming to the receiver of info] -- ‘Taylor hasn’t spoken to me since.’
2. Speak about something -- [discuss] -- ‘They speak about butterflies for hours.’
3. Speak (a language) -- [ability] -- ‘Do you speak Swahili?’
4. Speak of something -- [regarding something] -- ‘I love Saturday Night Live. Speaking of SNL, have you seen the newest one?’
5. IDM: speak ill of (someone) -- ‘Never speak ill of the dead.’

► ‘Talk’ có một số cách dùng thông dụng, bao gồm:

1. Talk (to/with someone) about something – [express things in words] -- ‘They keep talking about birds and bees.’
2. Talk of something -- [debate as a possibility] -- They have been talking of divorce.
3. Talk (a language) -- [to use a language] -- ‘They talk French to practice.’
4. IDM: talk back [to reply rudely] vs. Talk bad behind one’s back [speak ill of]

► ‘Tell’

1. Tell (someone) something -- [revealing info] -- ‘He never told me that.’ 
2. Tell someone to do something -- [requesting an action] -- ‘They told me to shut up.’
3. Tell (someone) about something -- [giving an account] -- ‘Tell me about your new girlfriend.’
4. Tell -- [determining something] -- ‘Who can tell what killed her.’

***Một số lưu ý:

► Chúng ta dùng ‘Tell the truth’, ‘speak the truth’, ‘say the truth’ (mỗi cách dùng đều có nét nghĩa khác nhau) nhưng không dùng ‘talk the truth’.

► Ta cũng dùng ‘tell lies / a lie’ nhưng không nói ‘speak lie’, ‘talk lie’ hay ‘say lie’.

► Chúng ta có thể nói ‘Tell a lie’ nhưng phải luôn là tell ‘the truth’.

August 21, 2014

Những tính từ đi kèm giới từ "To"

Các bạn lưu ý các tính từ sau luôn đi kèm giới từ "TO":

Able to : có thể
Acceptable to : có thể chấp nhận
Accustomed to : quen với
Agreeable to : có thể đồng ý
Addicted to : đam mê
Available to sb : sẵn cho ai
Delightfull to sb : thú vị đối với ai
Familiar to sb : quen thuộc đối với ai
Clear to : rõ ràng
Contrary to : trái lại, đối lập
Equal to : tương đương với
Exposed to : phơi bày, để lộ
Favourable to : tán thành, ủng hộ
Grateful to sb : biết ơn ai
Harmful to sb (for sth) : có hại cho ai (cho cái gì)
Important to : quan trọng
Identical to sb : giống hệt
Kind to : tử tế
Likely to : có thể
Lucky to : may mắn
Liable to : có khả năng bị
Necessary to sth/sb : cần thiết cho việc gì / cho ai
Next to : kế bên
Open to : cởi mở
Pleasant to : hài lòng
Preferable to : đáng thích hơn
Profitable to : có lợi
Responsible to sb : có trách nhiệm với ai
Rude to : thô lỗ, cộc cằn
Similar to : giống, tương tự
Useful to sb : có ích cho ai
Willing to : sẵn lòng


August 20, 2014

Tính từ chỉ tính cách các cung hoàng đạo

Tính từ chỉ tính cách các cung hoàng đạo
Tính từ trong tiếng Anh
Các bạn tham khảo tiếp một số tính từ trong tiếng Anh chỉ tính cách các cung hoàng đạo xem có đúng không nhé:

- Leo (Sư tử 23/7-22/8)

+ confident: tự tin
+ independent: độc lập
+ ambitious: tham vọng
+ bossy: hống hách
+ vain: hão huyền
+ dogmatic: độc đoán

- Virgo (Xử nữ 23/8-22/9)

+ analytical: thích phân tích
+practical: thực tế
+ precise: tỉ mỉ
+ picky: khó tính
+ inflexible: cứng nhắc
+ perfectionist: theo chủ nghĩa hoàn hảo

- Libra (Thiên bình 23/9-22/10)

+ diplomatic: dân chủ
+ easygoing: dễ tính. Dễ chịu
+ sociable: hòa đồng
+ changeable: hay thay đổi
+ unreliable: không đáng tin cậy
+ superficial: hời hợt

- Scorpio (Thiên yết 23/10-21/11)

+ passionate: đam mê
+ resourceful: tháo vát
+ focused: tập trung
+ narcissistic: tự mãn
+ manipulative: tích điều khiển người khác
+ suspicious: hay nghi ngờ

- Sagittarius (Nhân mã 22/11-21/12)

+ optimistic: lạc quan
+ adventurous: thích phiêu lưu
+straightforward: thẳng thắn
+ careless: bất cẩn
+ reckless: không ngơi nghỉ
+ irresponsible: vô trách nhiệm

August 18, 2014

Một số từ hay nhầm lẫn khi dùng trong tiếng Anh

Các bạn học tiếng Anh lưu ý những từ hay bị sử dụng nhầm như sau nhé:

1. ashore (adv): vào bờ,vào trong bờ (chỉ phương hướng)
shore (n): bờ (nơi tiếp giáp giữa đất với nước)
coast (n): bờ biển (chạy dài theo đất nước)
bank (n): bờ sông, bờ hồ

2. audience: khán giả ở trong rạp
spectator: khán giả xem các hoạt động ngoài trời
viewer: khán jả truyền hình

3. advertisement: biển quảng cáo, thông tin quảng cáo ở trên báo
commercial: quảng cáo thương mại trên truyền hình
advertising: nghề quảng cáo, công vjệc quảng cáo
poster: áp phích quảng cáo

4.antique (adj/n): cổ, đồ sộ (dùng trong trường hợp những vật gì tồn tại lâu về thời gian, đem bán có giá trị kinh tế)
ancient (adj): cổ kính, cổ đại (dùng với cái gì tồn tại lâu về thời gian nhưng có giá trị về lịch sử văn hóa)

5.to bring:
+ mang cái gì lại chỗ người nói, người yêu cầu
+ mang cái gì đi cùng tới đâu
+ đưa ai đi cùng tới đâu
+ bế (trẻ con)
to take:
+ mang cái gì ra khỏi nơi người nói đến chỗ người khác
+ mang cái gì cùng với ai ra khỏi nơi nào
to carry:
+ mang cái gì để trong người (túi quần, áo)
+ đeo, khoác, xách, khiêng cái gì

August 17, 2014

13 quy tắc trọng âm trong tiếng Anh

13 QUY TẮC TRỌNG ÂM TRONG HỌC TIẾNG ANH BẠN NÊN BIẾT 

QUY TẮC 1: Động từ có 2 âm tiết -> trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2


Ex: be'gin, be'come, for'get, en'joy, dis'cover, re'lax, de'ny, re'veal,…
Ngoại lệ: 'answer, 'enter, 'happen, 'offer, 'open…

QUY TẮC 2: Danh từ có 2 âm tiết -> trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1


Ex: 'children, 'hobby, 'habit, 'labour, 'trouble, 'standard…
Ngoại lệ: ad'vice, ma'chine, mis'take…

QUY TẮC 3: Tính từ có 2 âm tiết -> trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1


Ex: 'basic, 'busy, 'handsome, 'lucky, 'pretty, 'silly…
Ngoại lệ: a'lone, a'mazed, …

QUY TẮC 4: Động từ ghép -> trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2


Ex: be'come, under'stand,

QUY TẮC 5: Trọng âm rơi vào chính các vần sau: sist, cur, vert, test, tain, tract, vent, self.


Ex: e'vent, sub'tract, pro'test, in'sist, main'tain, my'self, him'self …

QUY TẮC 6: Với những hậu tố sau thì trọng âm rơi vào chính âm tiết chứa nó: -ee, - eer, -ese, -ique, -esque, -ain.


Ex: ag'ree, volun'teer, Vietna'mese, re'tain, main'tain, u'nique, pictu'resque, engi'neer…
Ngoại lệ: com'mittee, 'coffee, em'ployee…

QUY TẮC 7: Các từ có hậu tố là –ic, -ish, -ical, -sion, -tion, -ance, -ence, -idle, -ious, -iar, ience, -id, -eous, -acy, -ian, -ity -> trọng âm rơi vào âm tiết liền trước.


Ex: eco'nomic, 'foolish, 'entrance, e'normous …

QUY TẮC 8: Hầu như các tiền tố không nhận trọng âm.


Ex: dis'cover, re'ly, re'ply, re'move, des'troy, re'write, im'possible, ex'pert, re'cord, …
Ngoại lệ: 'underpass, 'underlay…

QUY TẮC 9: Danh từ ghép -> trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1


Ex: 'birthday, 'airport, 'bookshop, 'gateway, 'guidebook, 'filmmaker,…

QUY TẮC 10: Tính từ ghép -> trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1


Ex: 'airsick, 'homesick, 'carsick, 'airtight, 'praiseworthy, 'trustworth, 'waterproof, …
Ngoại lệ: duty-'free, snow-'white …

QUY TẮC 11: Các tính từ ghép có thành phần đầu tiên là tính từ hoặc trạng từ, thành phần thứ hai tận cùng là –ed -> trọng âm chính rơi vào thành phần thứ 2.


Ex: ,bad-'tempered, ,short-'sighted, ,ill-'treated, ,well-'done, well-'known…

QUY TẮC 12: Khi thêm các hậu tố sau thì trọng âm chính của từ không thay đổi.

-ment, -ship, -ness, -er/or, -hood, -ing, -en, -ful, -able, -ous, -less

Ex: ag'ree – ag'reement
'meaning – 'meaningless
re'ly – re'liable
'poison – 'poisonous
'happy – 'happiness
re'lation – re'lationship
'neighbour – 'neighbourhood
ex'cite - ex'citing

QUY TẮC 13: Những từ có tận cùng là: –graphy, -ate, –gy, -cy, -ity, -phy, -al -> trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3 từ dưới lên.


Ex: eco'nomical, de'moracy, tech'nology, ge'ography, pho'tography, in'vestigate, im'mediate,…


Chúc các bạn học tiếng Anh tốt

August 15, 2014

Những câu giao tiếp tiếng Anh đơn giản thường dùng

Bạn nên bổ sung cho mình một số câu giao tiếp tiếng Anh đơn giản như sau:

- So?: Vậy thì sao?

- So So: Thường thôi

- So what?: Vậy thì sao?

- Stay in touch: Giữ liên lạc

- Step by step: Từng bước một

- See ?: Thấy chưa?

- Sooner or later: Sớm hay muộn

- Shut up!: Im Ngay!

- No choice: Hết cách

- No hard feeling: Không giận chứ

- Not a chance: Chẳng bao giờ

- Now or never: ngay bây giờ hoặc chẳng bao giờ

- No way out/dead end: không lối thoát, cùng đường

- No more: Không hơn

- No more, no less: Không hơn, không kém

- No kidding?: Không nói chơi chứ?

- Never say never: Đừng bao giờ nói chẳng bao giờ

- None of your business: Không phải chuyện của anh

- No way: Còn lâu

- No problem: Không vấn đề

- No offense: Không phản đối
( sưu tầm )

Xem thêm bài : Cụm từ tiếng Anh dễ nhớ 
THAM KHẢO CÁC KHÓA HỌC TIẾNG ANH GIAO TIẾP VỚI NGƯỜI BẢN NGỮ