September 30, 2014

Các ngày lễ Việt Nam trong tiếng Anh

Cùng học tiếng Anh qua chủ đề các ngày nghỉ lễ ở Việt Nam nhé:
New Year - January 1: Tết Dương Lịch
Vietnamese New Year: Tết Nguyên Đán
Hung Kings Commemorations - 10th day of the 3rd lunar month: Giỗ tổ Hùng Vương
Hung Kings' Temple Festival: Lễ hội Đền Hùng
Liberation Day/Reunification Day - April 30: Ngày Giải phóng miền Nam thống nhất đất nước
International Workers' Day - May 1: Ngày Quốc tế Lao động
National Day (Vietnam) - September 2: Quốc khánh
Communist Party of Viet Nam Foundation Anniversary - February 3: Ngày thành lập Đảng
International Women's Day - March 8: Quốc tế Phụ nữ
Dien Bien Phu Victory Day - May 7: Ngày Chiến thắng Điện Biện Phủ
President Ho Chi Minh's Birthday - May 19: Ngày sinh Chủ tịch Hồ Chí Minh
International Children's Day - June 1: Ngày quốc tế thiếu nhi
Vietnamese Family Day - June 28: Ngày gia đình Việt Nam
Remembrance Day (Day for Martyrs and Wounded Soldiers) - July 7: Ngày thương binh liệt sĩ
August Revolution Commemoration Day - August 19: Ngày cách mạng tháng
Capital Liberation Day - October 10: Ngày giải phóng thủ đô
Vietnamese Women's Day - October 20: Ngày phụ nữ Việt Nam
Teacher's Day - November 20: Ngày Nhà giáo Việt Nam
National Defense Day (People's Army of Viet Nam Foundation Anniversary) - December 22: Ngày hội quốc phòng toàn dân - Ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam
Christmas Day - December 25: Giáng sinh/Noel
Lantern Festival (Full moon of the 1st month) - 15/1 (lunar): Tết Nguyên Tiêu - Rằm tháng giêng
Buddha's Birthday - 15/4 (lunar): Lễ Phật Đản
Mid-year Festival - 5/5 (lunar): Tết Đoan ngọ
Ghost Festival - 15/7 (lunar): Rằm tháng bảy, Vu Lan
Mid-Autumn Festival - 15/8 (lunar): Tết Trung thu
Kitchen guardians - 23/12 (lunar): Ông Táo chầu trờI


September 29, 2014

Phân biệt hai thì tương lai đơn và tương lai gần trong tiếng anh

Trong quá trình học tiếng Anh, không ít bạn thắc mắc về việc sử dụng thì tương lai đơn và tương lai gần, hãy cùng tìm hiểu
phan-biet-tuong-lai-gan-tuong-lai-don

1.Cấu trúc mẫu câu:

Tương lai đơn
Tương lai gần
Động từ “to be”
S+ will/shall+ be+ adj/noun
Ex: She will be a good mother.
Động từ thường:
S+will/shall+V-infinitive
Ex: We will go to England next year.
thi-tuong-lai-don

Động từ “ to be”
S+be going to+be+adj/noun
Ex: She is going to be a doctor this month.
Động từ thường:
S + be going to + V-infinitive
Ex: Where are you going to 
spend your holiday?
thi-tuong-lai-gan

2. Chức năng:

Thì tương lai đơn
Thì tương lai gần
1. Diễn đạt một quyết định ngay tại thời điểm nói (On-the-spot decision)
Ex:
George phoned while you were out. OK. I’ll phone him back..
2. Diễn đạt lời dự đoán không có căn cứ
Ex:
- Who do you think will get the job?
3. Dùng trong  câu điều kiện loại 1
4. Diễn tả một gợi ý
What will we do now?
5.Diễn tả một lời đề nghị
Ex: Will you pls give me a cup of coffee?
6. Signal Words:
I think; I don't think; I am afraid; I am sure that; I fear that; perhaps; probably
1. Diễn đạt một kế hoạch, dự định (intention, plan)
Ex:
We’re going to see my mother tomorrow.
2. Diễn đạt một lời dự đoán dựa vào bằng chứng (evidence) ở hiện tại
Ex:
  The sky is very black. It is going to rain
3. Signal words:
Những evidence ở hiện tại.
Cùng nghiên cứu một tình huống để hiểu rõ hơn về hai thì này:
Sue:     Let’s have a party.Hãy tổ chức một buổi tiệc đi.Helen:  That’s a great idea. We’ll invite lots of people.Thật là một ý kiến hay. Chúng ta sẽ mời nhiều người tới dự.
Ngày hôm sau, Helen gặp người bạn và cô ấy nói :  Sue and I have decided to have a party. We’re going to invite lots of people.Tôi và Sue đã quyết định tổ chức một buổi tiệc. Chúng tôi dự định sẽ mời nhiều người đến dự. 
Qua ví dụ trên, ta thấy sử dụng “will” khi chúng ta quyết định làm việc gì đó ngay tại thời điểm nói. Người nói trước đó chưa quyết định làm điều đó. Buổi tiệc là một ý kiến mới. Còn chúng ta dùng (be) going to khi chúng ta đã quyết định làm điều gì đó rồi. Helen đã quyết định mời nhiều người trước khi nói với Dave.

Phân biệt hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn là hai thì làm cho nhiều học viên lung túng.
Cùng trung tâm Anh ngữ Oxford English UK Vietnam tìm ra điểm khác biệt giữa hai thì này nhé:
Hiện tại hoàn thành
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Mẫu câu:

1. Động từ To be:

S+have/has+been+ Adj/Noun

Ex:
- She has been a teacher for 3 years
- They have been famous footballers since   they played in this team

2. Động từ thường:

 S+have/has+PII (Past participle)

Ex:
- He has worked in this company for 4 years
- No one in my class has won that prize

hien-tai-hoan-thanh

Mẫu câu

S+have/has +been+ V-ing

Ex:
- They have been swimming all the morning
- She has been crying all day long












hien-tai-hoan-thanh-tiep-dien

Chức năng:

1. Nhấn mạnh đến tính kết quả của một hành động
Ex: I have read this book three times
2. Được sử dụng trong một số công thức sau:
- I have studied English since I was 6 years old
- He has played squash for 4 years
- I have been to London twice
- I have never seen her before
- She has just finished her project
- She has already had breakfast
- He has not met her recently

3. Signal Words:
Ever, never, just, already, recently, since, for

 Chức năng:

1. Nhấn mạnh tính liên tục của một hành động

Ex: She has been waiting for him all her lifetime

2. Được sử dụng trong một số công thức sau:

- I have been running all the afternoon
- She has been hoping to meet him all day long
- I am so tired. I have been searching for a new apartment all the morning.
- How long have you been playing the piano?
- She has been teaching here for about 12 years

3. Signal Words:

All the morning, all the afternoon, all day long, since, for, how long..

September 26, 2014

Tìm hiểu thông tin du học Mỹ với triển lãm mùa thu 2014

Du học Hoa Kỳ đang là một xu hướng cho các bạn trẻ có kế hoạch du học với hệ thống hàng ngàn trường cao đẳng, đại học nổi tiếng toàn thế giới về chất lượng giảng dạy, các ngành học cực kì đa dạng và tính linh hoạt cao trong việc thay đổi ngành học cũng như chuyển trường.
Nhưng để tìm được một chương trình học hoặc một ngôi trường phù hợp với sở thích, nguyện vọng, năng lực bản thân và khả năng tài chính gia đình trong số hơn 4.000 trường cao đẳng và đại học tại Hoa Kỳ là điều không hề dễ dàng. Chính vì vậy mà Capstone Việt Nam và trung tâm Anh ngữ Oxford English UK Vietnam xin trân trọng giới thiệu một sự kiện giáo dục lớn và uy tín được tổ chức thường niên, “TRIỂN LÃM DU HỌC StudyUSA - CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG HOA KỲ MÙA THU 2014”, nhằm mang đến cơ hội tiếp cận tốt hơn cho Quý phụ huynh và các bạn sinh viên/ học sinh Việt Nam tới Hệ thống giáo dục bậc cao Hoa Kỳ.
Dù đang tìm hiểu thông tin về chương trình Đại học, Sau đại học, Cao đẳng 2 + 2, chương trình Tiếng Anh hay chương trình Du học , khách tham dự đều sẽ nhận được sự giải đáp trực tiếp và thỏa đáng từ các đại diện trường và đội ngũ tư vấn viên chuyên nghiệp và tận tâm của Capstone Việt Nam và trung tâm Oxford English UK VietNam.
Đặc biệt các trường Cao đẳng Cộng đồng đến từ bang Washington còn có chương trình Hoàn Thành Trung Học Phổ Thông (High School Completion), một chương trình độc đáo dành cho các bạn học sinh đủ 16 tuổihoàn tất lớp 10 theo đuổi ước mơ lấy bằng Cử nhân ở độ tuổi 20.
HOẠT ĐỘNG TRONG BUỔI TRIỂN LÃM:
·         Gặp gỡ đại diện hơn 30 trường Đại học và Cao đẳng Hoa Kỳ
·         Chương trình đại học và sau đại học
·         Chương trình Cao đẳng 2+2
·         Chương trình Hoàn thành THPT
·         Chương trình tiếng Anh, chương trình hè
·         Thông tin về Visa và thủ tục nhập học
·         Hội thảo thông tin về hệ thống giáo dục bậc cao Hoa Kỳ, chia sẻ kinh nghiệm về cơ hội học tập và làm việc tại Hoa Kỳ
·         Giới thiệu về bài thi ACT
·         Tư vấn trực tiếp các trường quan tâm
ĐIỂM MẠNH CỦA CÁC TRƯỜNG THAM GIA TRIỂN LÃM LẦN NÀY:
       Được kiểm định chính thức cấp khu vực tại Hoa Kỳ, đảm bảo bằng cấp và khả năng chuyển tiếp
       Nhiều cơ hội học bổng và hỗ trợ tài chính cho sinh viên quốc tế
       Đa dạng các dịch vụ hỗ trợ sinh viên quốc tế tuyệt vời
       Môi trường học tập lý tưởng, an toàn và đa văn hóa
       Chất lượng giảng dạy vượt trội với hệ thống trang thiết bị hiện đại
       Nhiều câu lạc bộ và các hoạt động ngoại khóa
       Cơ hội thực tập (OPT) và việc làm sau khi tốt nghiệp
Triển lãm diễn ra tại 5 thành phố lớn: Hải Phòng, Hà Nội, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh Vũng Tàu vào cuối tháng 9, đầu tháng 10 năm 2014. Đây là cơ hội tuyệt vời để Quý phụ huynh và các bạn sinh viên/ học sinh có cơ hội tìm hiểu cụ thể về hệ thống giáo dục bậc cao của Hoa Kỳ, một nền giáo dục được xem là tiên tiến nhất trên thế giới.
Tại Hà Nội, triển lãm diễn ra vào Thứ Ba, 30/9/2014, KS Daewoo - 360 Kim Mã, Ba Đình
Hãy nhanh tay đăng ký tham gia chương trình để tìm hiểu thông tin và lên chi tiết cho kế hoạch du học của mình ngay hôm nay.
Event triển lãm: https://www.facebook.com/events/1473306359593536/
Để biết thêm thông tin chi tiết,  xin liên hệ:
Bộ phận tư vấn trung tâm Oxford English UK Vietnam
Địa chỉ: Số 6, ngõ 28, Nguyên Hồng, Đống Đa, HN
Điện thoại: 04 3856 3886/7
Email: customerservice@oxford.edu.vn
Website: http://oxford.edu.vn/







September 24, 2014

Học tiếng Anh giao tiếp và luyện thi IELTS miễn phí

Trung tâm ngoại ngữ Oxford English UK Vietnam là một trong các trung tâm ngoại ngữ hàng đầu Hà Nội với nhiều năm kinh nghiệm giảng dạy uy tín, chất lượngĐội ngũ giáo viên 100% bản ngữ đến từ Anh, Mỹ, tốt nghiệp các trường đại học danh tiếng trên thế giới, nhiều năm kinh nghiệm giảng dạy tại Việt Nam, có chứng chỉ sư phạm quốc tế như CELTA, TESOL sẽ đem đến cho các bạn những bài học cực kỳ thú vị và hiệu quả.
Tiếng Anh đã và đang là công cụ giúp không ít các bạn đạt được thành công trong học tập và sự nghiệp của mình. Để khuyến khích các bạn học tiếng Anh, trung tâm đưa ra chương trình tặng ngay 500 suất học bổng có trị giá lên đến 5.000.000 VNĐ cho các bạn học sinh, sinh viên có thành tích học tập và hoạt động ngoại khoá xuất sắc.
Để tham gia chương trình, các bạn hãy vào mục học bổng để biết thêm chi tiết và đăng ký nhận ngay học bổng cho mình.
Trung tâm thường xuyên mở các lớptiếng anh giao tiếp và luyện thi IELTS miễn phí vào 2h chiều thứ bảy hàng tuần.
Địa điểm: trung tâm Oxford English UK Vietnam- số 6, ngõ 28, Nguyên Hồng, Đống Đa, Hà Nội
Giáo viên bản ngữ có trình độ chuyên môn cao, có chứng chỉ sư phạm quốc tế và nhiều năm kinh nghiệm giảng dạy tại Việt Nam
- Bài giảng được thiết kế riêng bởi đội ngũ giáo viên nước ngoài.
Tiếng Anh giao tiếp:
- Thời gian: 2:00-3:00 pm thứ 7 hàng tuần
- Phương pháp học tập mới, tăng cường phản xạ nghe nói, tăng tính tương tác với giáo viên bản ngữ.
Luyện thi IELTS:
- Thời gian: 3:00- 4:00 pm thứ 7 ngày 17/05/2014
- Trong buổi học, học viên sẽ được giới thiệu về đề thi IELTS, một số kỹ năngkinh nghiệm để làm bài đạt kết quả tốt nhất.
- Trải nghiệm học bài nói SPEAKING và WRITING
-  Đặc biệt hơn bạn sẽ được làm bài kiểm tra IELTS miễn phí (giống như một bài thi thật) và được giáo viên bản ngữ tư vấn lộ trình học hiệu quả
và tham gia 1 ngày học thử chương trình luyện thi Oxford 121
Số lượng học viên: 10-15 bạn
Link đăng kí học thử: http://goo.gl/ALY5aV
Link đăng kí kiểm tra đầu vào: http://goo.gl/C9iCz5
Tham gia buổi học thử miễn phí để trực tiếp kiểm định chất lượng bài học và tìm cho mình một khóa học phù hợp. Sau khi tham gia buổi học thử, bạn có thể làm bài kiểm tra trình độ tiếng Anh miễn phí tại trung tâm với đủ 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết với giáo viên bản ngữ. Chính vì thế, bạn sẽ hoàn toàn yên tâm với quyết định của mình.
Để tham khảo các khóa học và biết thêm thông tin chi tiết hãy liên hệ với chúng tôi:
Bộ phận tư vấn - Trung tâm Oxford English UK Vietnam
Địa chỉ: số 6, ngõ 28, Nguyên Hồng, Đống Đa, Hà Nội 
Điện thoại: 04 3856 3886 / 7

Phân biệt quá khứ hoàn thành và quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Quá khứ hoàn thành (Past Perfect)quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continous) là hai thì được sử dụng khá nhiều trong bài thi TOEIC.

1.Cấu trúc:

Quá khứ hoàn thành
Động từ “to be”
S + had been+ Adj/ noun
Ex: My father had been a great dancer when he was a student
Động từ thường:
S + had +Ved(past participle)
Ex:
 I met them after they had divorced each other

Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
S + had been+ V-ing
Ex: When I looked out of the window, it had been raining


2. Chức  năng


Quá khứ hoàn thành
1. Diễn đạt một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.

Ex: We had had lunch when she arrived. 
2. Dùng để mô tả hành động trước một thời gian xác định trong quá khứ.

Ex: I had finished my homework before 10 o’clock last night.

3. Được sử dụng trong một số công thức sau:

- Câu điều kiện loại 3:

If I had known that, I would have acted differently. 

- Mệnh đề Wish diễn đạt ước muốn trái với Quá khứ:
I wish you had told me about that

- I had turned off the computer before I came home

- AfterI turned off the computer, I came home

- He had painted the house by the timehis wife arrived home

4. Signal Words:

When, by the time, until, before, after
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
1. Diễn đạt một hành động xảy ra trước một hành động khác trong Quá khứ (nhấn mạnh tính tiếp diễn)
Ex: I had been thinking about that before you mentioned it

2. Diễn đạt một hành động kéo dài liên tục đến một hành động khác trong Quá khứ

Ex: We had been making chicken soup, so the kitchen was still hot and steamy when she came in

3. Signal words:

since, for, how long...

















September 22, 2014

Cụm động từ tiếng Anh hay

Cùng học tiếng Anh qua một số cụm từ hay nhé:

- come up with = đưa ra, phát hiện ra, khám phá
We need to come up with a solution soon.
Chúng ta cần đưa ra giải pháp sớm.

- get away with = thoát khỏi sự trừng phạt
He robbed a bank and got away with it.
Ông ta đã cướp nhà băng và đã thoát khỏi sự trừng phạt.

- get on to = liên lạc với ai đó
Can you get on to the suppliers and chase up our order?
Anh có thể liên lạc được với các nhà cung cấp và đôn đốc họ làm nhanh yêu cầu của chúng ta không?

- go in for = làm điều gì vì bạn thích nó
I don’t really go in for playing football.
Tôi thực sự không thích chơi bóng đá.

- get round to = cần thời gian để làm gì
I never seem to be able to get round to tidying up this room!
Có vẻ như tôi chẳng bao giờ có thời gian để dọn dẹp căn phòng này!

- go down with = bị ốm
So many people have gone down with the flu this year.
Quá nhiều người đã bị bệnh cúm trong năm nay.

- go through with = làm điều bạn hứa sẽ làm, dù bạn không thực sự muốn
She went through with the wedding, even though she had doubts.
Cô ấy đã vẫn làm đám cưới, mặc dù cô ấy đã nghi ngờ.

- live up to = sống theo, làm theo điều gì
She’s living up to her reputation as a hard boss.
Cô ấy làm theo cái tiếng của mình như một bà chủ khó tính.

- look down on = coi thường
He really looks down on teachers.
Anh ta rất coi thường các giáo viên.

- look up to = kính trọng, tôn kính
She looks up to her father.
Cô ấy kính trọng bố mình.

- put down to = do, bởi vì
The failure can be put down to a lack of preparation.
Thất bại có thể là vì thiếu sự chuẩn bị.

- put up with = khoan dung, tha thứ, chịu đựng
She puts up with a lot from her husband.
Cô ấy chịu đựng chồng mình rất nhiều.

- stand up for = ủng hộ, bênh vực ai đó
You need to stand up for your rights!
Bạn cần phải bảo vệ quyền lợi của mình!

Học tiếng Anh qua thành ngữ

Cùng học tiếng Anh qua các thành ngữ hay gặp trong cuộc sống:
1. No money, no honey :------>Tiền hết là tình hết

2. No money, no talk . ( Thủ tục đầu tiên).

3. Love me, Love my dog: ------>Yêu nhau yêu cả đường đi…

4. Out of sight, out of mind: ------>Xa mặt cách lòng

5. Like father like son: ------>Cha nào con nấy

6. Home grow, home made: ------>Cây nhà lá vườn

7. Easy come,easy go: ------>Của phù vân, vần xuống biển

8. Love cannot be forced: ------> Ép dầu ép mỡ chứ ai nỡ ép duyên!

9. Long time no see:------> Lâu qúa không gặp

10. No see is better than see:------> Không gặp càng tốt

11. Strong and tough:------> Chân cứng đá mềm

12. Timid as a rabbit: ------> Nhát như thỏ đế

13. To pummel to beat up:------> Thượng cẳng chân hạ cẳng tay

14. Mute as a fish:------> Câm như hến

15. To live in clove:------> Ăn trắng mặc trơn

16. To eat much and often:------> Ăn quà như mỏ khớt

17. To get a godsend: Chẳng may chó ngáp phải ruồi

18. To speak by guess and by god:------> Ăn ốc nói mò

19. Try before you trust:------> Chọn mặt gửi vàng

20. Unpopulated like the desert:------> Vắng tanh như chùa bà đanh

September 19, 2014

Phân biệt cách phát âm giọng Anh-Anh và Anh-Mỹ

Anh – Anh (British English, viết tắt là Br.E) và Anh – Mỹ (American English, viết tắt là Am.E hoặc A.E) là hai giọng (accent) của hai vùng khác nhau.

Giọng Anh Anh luôn khiến ta có cảm giác lịch sự, trang trọng hơn trong giao tiếp. Còn giọng Anh-Mỹ tạo sự phóng khoáng, thoải mái, dễ nghe..

 Việc tìm hiểu những điểm khác biệt giữa hai chất giọng này sẽ giúp các bạn rất nhiều trong giao tiếp hàng ngày, trong các kỳ thi (như thi IELTSTOEFL, đặc biệt đề thi TOEIC, vì giọng Am.E chiếm tới 70-80% trong phần Listening, trong khi Br.E chỉ chiếm khoảng 10-15%.

Đặc điểm
Anh – Anh
(British English – Br.E)

Anh – Mỹ
(American English – Am.E)

Phụ âm R ở cuối từ
-      Âm /r/ bị lược bỏ hoàn toàn
-      Phát âm rất nặng và rõ, lưỡi cong ngược vào trong
phat-am-anh-my

Ví dụ:
·        Car [(Br.E) kaː] [Am.E) kaːr]
·        Floor [(Br.E) flɔː] [Am.E) flɔːr]
·        Board [(Br.E) bɔːd] [Am.E) bɔːrd]
·        Bare [(Br.E) beə ] [Am.E) ber]
Có một số bạn sẽ bảo như vậy thì phát âm theo giọng Anh dễ hơn giọng Mỹ nhưng thực ra trong một số trường hợp không phải vậy.
Ví dụ: by the /steəz/ và by the /steərz/ thì rõ ràng theo Am.E sẽ dễ nhận ra đó là từ Stairs hơn.
Phụ âm /t/ ở giữa 2 nguyên âm
-      Vẫn phát âm là “t” rõ ràng và chính xác
-     Phát âm nhẹ hơn, có xu hướng thay thế “t” bằng “d”
Ví dụ:
·        Item: [(Br.E) aɪ.təm ] [Am.E) aɪ.dəm ]
·        Bottle [(Br.E) bɔtl ̩] [Am.E) ba:dl]
·        Computer [(Br.E) kəm’pju:tə] [Am.E) kəm’pju:dər]
·        Letter [(Br.E) ‘letə] [Am.E) ‘ledər]
Nguyên âm /æ/
- Đọc hẳn thành âm /a/
 
- Đọc thành âm nửa a nửa e.
Một số người bật mí để đọc âm này đó là há miệng như đang chuẩn bị nói a, nhưng từ vị trí đó, hãy cố gắng bật âm e.
 phat-am-anh-my

Như trên hình, âm /æ/ này được Am.E phát âm tròn miệng hơn so với âm /e/ trong từ “letter”
Ví dụ:
·        Fast [(Br.E) fɑːst ̩] [Am.E) fæst]
·        Staff [(Br.E) stɑːf ̩] [Am.E) stæf]
·        Cat [(Br.E) kɑːt] [Am.E) kæt]
·        Lamp [(Br.E) lɑːmp ̩] [Am.E) læmp]
Nguyên âm o (box, top, hot, god)
- Được phát âm tròn miệng là /ɒ/
- Bị đọc trệch hẳn thành /a:/
Ví dụ:
·        Document [(Br.E) dɒkjʊmənt ] [Am.E) dɑːkjʊmənt]
·        Occupied [(Br.E) ɒkjʊpaɪd ] [Am.E) ɑːkjʊpaɪd]
·        Copy [(Br.E) kɒpi ] [Am.E) kɑːpi]
·        Monitor [(Br.E) mɒnɪtə ] [Am.E) mɑːnɪtə ]
Các chú ý khác
·        Either [ˈaɪðər]
·        Neither [ˈnaɪðər]
·        Via [vaɪə]
·        Privacy /’praɪvəcɪ/
·        Direction /daɪ'rekʃn/
·        Clerk [klɑːk ̩]
·        Garage [gæridʒ ̩]
·        Schedule [ˈʃɛdjuːl]
·        Either [ˈiːðər]
·        Neither [niːðɚ]
·        Via [viː.ə]
·        Privacy [’prɪ:vəcɪ]
·        Direction [dɪ:'rekʃn]
·        Clerk [klɝːk]
·        Garage [gəˈrɑːʒ]
·        Schedule [skedju:l]

Trên đây là một số điểm phân biệt cơ bản nhất, hi vọng là kiến thức hữu ích cho các bạn.
Chúc mọi người luyện tập chăm chỉ và thành công.
Để tham khảo các khóa học và các chi tiết khác, xin liên hệ:
Bộ phận tư vấn trung tâm Oxford English UK Vietnam
Địa chỉ: số 6, ngõ 28, Nguyên Hồng, Đống Đa, Hà Nội
Điện thoại: 04 3856 3886/7
Email: customerservice@oxford.edu.vn

September 17, 2014

Cách diễn đạt đắt rẻ trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh có khá nhiều cách khác nhau diễn đạt sự đắt rẻ ngoài cách dùng từ "cheap" và "expensive", bạn hãy tham khảo nhé:

- Train travel in the UK is EXTORTIONATE.
(extortionate = too high = đắt cắt cổ).

- House prices in London can be PROHIBITIVE
(prohibitive = too expensive for people to afford = quá sức).

- This car is proving to be very EXPENSIVE to run.

- The hotel was great but a little PRICEY
(pricey = giá cao)

- That supermarket's a bit DEAR
(dear = khá đắt)

- The house is great and the rent is REASONABLE
(reasonable =nottoo expensive = giá phải chăng).

- The heating system is very ECONOMICAL
(economical = cheap to run = kinh tế, tiết kiệm).

- She offered me a FAIR price for my record collection.
(fair = giá hợp lý)

- I booked my holiday at the last moment, so it was DIRT CHEAP
(dirt cheap = very little money = rẻ như bèo).

- This coat was half-price, a real BARGAIN.
(bargain = món hời)

- The sunglasses are now available in major stores, A SNIP at £25 a pair.
(a snip = rất rẻ)

- Less than $30 for both of them? What a STEAL!
(steal = rẻ như cho).

Tiền tố và hậu tố trong tiếng Anh

Trong quá trình học tiếng Anhhọc tiền tố và hậu tố sẽ giúp bạn bổ sung được một lượng từ vựng kha khá trong vốn từ vựng tiếng Anh của mình.
Tiền tố hay hậu tố không phải là 1 từ và cũng không có nghĩa khi nó đứng riêng biệt.
Tùy thuộc vào nghĩa của từ gốc và các thành phần thêm vào trên mà từ gốc sẽ có những nghĩa khác đi. Ttrung tâm Anh ngữ Oxford English UK Vietnam sẽ đưa thêm một số thông tin để giúp bạn tìm hiểu thêm về tiền tố và hậu tố trong khi học tiếng Anh:
tien-to-hau-to

 Prefixes – Tiền tố trong tiếng Anh

Tiền tố được thêm vào trước từ gốc, Ví dụ:

Prefix
Word
New word
un-
happy
Unhappy: không hạnh phúc/bất hạnh
multi-
cultural
Multicultural: đa văn hóa
over-
work
Overwork: làm việc ngoài giờ
super-
market
Supermarket: siêu thị

Suffixes – Hậu tố trong tiếng Anh

Hậu tố được thêm vào sau từ gốc, Ví dụ:

Word
Suffix
New word
child
-hood
Childhood: thời thơ ấu
work
-er
Worker: người công nhân
taste
-less
Tasteless: không có vị giác
reason
-able
Reasonable: có lý/hợp lý
Việc thêm tiền tố hay hậu tố thường làm thay đổi từ gốc không chỉ về ngữ nghĩa mà còn về từ loại. Như trong ví dụ trên, động từ work sau khi thêm “er” trở thành danh từ worker, danh từ reason sau khi thêm “able” trở thành tính từ reasonable.

Một số loại tiền tố và hậu tố phổ biến

I/ Tiền tố phủ định

✔ Un
Được dùng với: acceptable, happy, healthy, comfortable, employment, real , usual, reliable, necessary, able, believable, aware….
 Im: thường đi với cái từ bắt đầu là “p”
Eg: polite, possible…
✔ il: thường đi với các từ bắt đầu là “l”
Eg: illegal, ilogic, iliterate..
✔ ir: đi với các từ bắt đầu bằng “r”
Eg: regular,relevant, repressible..
 in
Eg: direct, formal, visible,dependent,experience
✔ dis
Eg: like, appear, cover, qualify, repair, advantage,honest..
✔ non
Eg: existent, smoke, profit…

II/ Hậu tố

✔ ment (V+ment= N)
Eg: agreement, employment..
✔ ion/tion (V+ion/tion= N)
Eg: action,production,collection..
✔ ance/ence( V+ance/ence= N)
Eg: annoyance, attendance..
✔ ty/ity (adj+ty/ity=N)
Eg: ability,responsibility, certainty..
✔ ness( adj+ness)
Eg: happiness, laziness, kindness, richness…
✔ er/or(V+er/or)
Eg: actor, teacher..
✔ ist(V+ist)
Eg: typist, physicisist, scientist..
✔ ent/ant(V+ent/ant=N)
Eg: student, assistant, accountant…
✔ an/ion( N+an/ion)
Eg: musician, mathematician
✔ ess(N+ess)
Eg: actress,waitress...
✔ ing(V+ing)
Eg: feeling, teaching, learning…
 Hi vọng bài viết đã cung cấp cho các bạn thêm được nhiều kiến thức giúp bạn học tiếng Anh tốt hơn.
Để tham khảo các khóa học và biết thêm chi tiết hãy liên hệ với chúng tôi:
Bộ phận tư vấn - Trung tâm Oxford English UK Vietnam
Địa chỉ: số 6, ngõ 28, Nguyên Hồng, Đống Đa, Hà Nội 
Điện thoại: 04 3856 3886 / 7
Email: customerservice@oxford.edu.vn

September 15, 2014

Một số lỗi sai khi học Tiếng Anh

Khi học tiếng Anh, có một số lỗi mà nhiều người hay mắc phải như sau:

1. Everybody are happy.

Những từ như everybody, somebody, anybody, nobody thực ra là số ít chứ không phải số nhiều mặc dù chúng nói về nhiều người.

==> Everybody is happy.

2. I’ll explain you the problem.

Trong câu này có 2 objects. Trong đó "the problem" là direct object, "you" là indirect object. Sau explain chúng ta phải dùng to trước indirect object - người mà ta đang giải thích vấn đề cho họ. Direct object thường được đắt trước nên câu đúng sẽ là :

==> I'll explain the problem to you.

3. I have the possibility to study in Canada next year.

Từ possibility chỉ thừng được dùng với "there is", ví dụ: "There's a possibility I may study in Canada next year."
Với "have", chúng ta dùng "opportunity" mới đúng.

==> I have the opportunity to study in Canada next year.

4. I think she doesn’t like tomatoes.

Mặc dù câu này không mắc lỗi về ngữ pháp nhưng thường người ta sẽ dùng cách nói sau:

==> I don't think she likes tomatoes.

5. Do you want that I make breakfast?

Ta không thường dùng "that" phía sau "want"

==> Do you want me to make breakfast?

6. I’m thinking to buy a new car.

Phía sau "think" không sử dụng "to infinitive"

==> I'm thinking of/about buying a new car.

7. They enjoyed the baseball game despite of the rain.

"Despite" và "in spite of" có cùng nghĩa nhưng nhiều người bị lẫn lộn cách dùng. Sau "despite" ta không bao giờ sử dụng "of"

==> They enjoyed the baseball game despite the rain.
They enjoyed the baseball game in spite of the rain.

8. My ten-years-old daughter loves to dance.

Khi đi phía sau động từ "to be" thì ta dùng "years". Nhưng khi sử dụng như trên thì ta chỉ dùng "year" mà thôi.

==> My ten-year-old daughter loves to dance.

9. Our house is near to the beach.

"Near" và "close to" mang cùng một nghĩa nhưng "near" không bao giờ đi với "to"

==> Our house is near the beach.
Our house is close to the beach.

10. I very like soccer.

Câu này những bạn mới học tiếng Anh rất hay sai. Không ai nói như vậy cả.

==> I like soccer very much.

11. Gary gave to Joan the keys.

Cũng giống như "explain" ở phía trên.

==> Gary gave Joan the keys.
Gary gave the keys to Joan.

12. I don't know what is her name.

Chỉ đảo ngữ 1 lần thôi nhé các bạn.

==> I don't know what her name is.

13. They left without say goodbye.

Khi sử dụng động từ sau conjunctions và prepositions như: after, before, since, when, while, without, instead of, in spite of ... ta thường sử dụng Ving.

==> They left without saying goodbye.

14. I need to finish this project until Friday.

Khi nói về deadlines như hạn nộp bài, hạn làm một việc gì đó, phải hoàn thành xong trước thời điểm đó ta dùng "by"

==> I need to finish this project by Friday.