September 29, 2014

Phân biệt hai thì tương lai đơn và tương lai gần trong tiếng anh

Trong quá trình học tiếng Anh, không ít bạn thắc mắc về việc sử dụng thì tương lai đơn và tương lai gần, hãy cùng tìm hiểu
phan-biet-tuong-lai-gan-tuong-lai-don

1.Cấu trúc mẫu câu:

Tương lai đơn
Tương lai gần
Động từ “to be”
S+ will/shall+ be+ adj/noun
Ex: She will be a good mother.
Động từ thường:
S+will/shall+V-infinitive
Ex: We will go to England next year.
thi-tuong-lai-don

Động từ “ to be”
S+be going to+be+adj/noun
Ex: She is going to be a doctor this month.
Động từ thường:
S + be going to + V-infinitive
Ex: Where are you going to 
spend your holiday?
thi-tuong-lai-gan

2. Chức năng:

Thì tương lai đơn
Thì tương lai gần
1. Diễn đạt một quyết định ngay tại thời điểm nói (On-the-spot decision)
Ex:
George phoned while you were out. OK. I’ll phone him back..
2. Diễn đạt lời dự đoán không có căn cứ
Ex:
- Who do you think will get the job?
3. Dùng trong  câu điều kiện loại 1
4. Diễn tả một gợi ý
What will we do now?
5.Diễn tả một lời đề nghị
Ex: Will you pls give me a cup of coffee?
6. Signal Words:
I think; I don't think; I am afraid; I am sure that; I fear that; perhaps; probably
1. Diễn đạt một kế hoạch, dự định (intention, plan)
Ex:
We’re going to see my mother tomorrow.
2. Diễn đạt một lời dự đoán dựa vào bằng chứng (evidence) ở hiện tại
Ex:
  The sky is very black. It is going to rain
3. Signal words:
Những evidence ở hiện tại.
Cùng nghiên cứu một tình huống để hiểu rõ hơn về hai thì này:
Sue:     Let’s have a party.Hãy tổ chức một buổi tiệc đi.Helen:  That’s a great idea. We’ll invite lots of people.Thật là một ý kiến hay. Chúng ta sẽ mời nhiều người tới dự.
Ngày hôm sau, Helen gặp người bạn và cô ấy nói :  Sue and I have decided to have a party. We’re going to invite lots of people.Tôi và Sue đã quyết định tổ chức một buổi tiệc. Chúng tôi dự định sẽ mời nhiều người đến dự. 
Qua ví dụ trên, ta thấy sử dụng “will” khi chúng ta quyết định làm việc gì đó ngay tại thời điểm nói. Người nói trước đó chưa quyết định làm điều đó. Buổi tiệc là một ý kiến mới. Còn chúng ta dùng (be) going to khi chúng ta đã quyết định làm điều gì đó rồi. Helen đã quyết định mời nhiều người trước khi nói với Dave.

Phân biệt hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn là hai thì làm cho nhiều học viên lung túng.
Cùng trung tâm Anh ngữ Oxford English UK Vietnam tìm ra điểm khác biệt giữa hai thì này nhé:
Hiện tại hoàn thành
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Mẫu câu:

1. Động từ To be:

S+have/has+been+ Adj/Noun

Ex:
- She has been a teacher for 3 years
- They have been famous footballers since   they played in this team

2. Động từ thường:

 S+have/has+PII (Past participle)

Ex:
- He has worked in this company for 4 years
- No one in my class has won that prize

hien-tai-hoan-thanh

Mẫu câu

S+have/has +been+ V-ing

Ex:
- They have been swimming all the morning
- She has been crying all day long












hien-tai-hoan-thanh-tiep-dien

Chức năng:

1. Nhấn mạnh đến tính kết quả của một hành động
Ex: I have read this book three times
2. Được sử dụng trong một số công thức sau:
- I have studied English since I was 6 years old
- He has played squash for 4 years
- I have been to London twice
- I have never seen her before
- She has just finished her project
- She has already had breakfast
- He has not met her recently

3. Signal Words:
Ever, never, just, already, recently, since, for

 Chức năng:

1. Nhấn mạnh tính liên tục của một hành động

Ex: She has been waiting for him all her lifetime

2. Được sử dụng trong một số công thức sau:

- I have been running all the afternoon
- She has been hoping to meet him all day long
- I am so tired. I have been searching for a new apartment all the morning.
- How long have you been playing the piano?
- She has been teaching here for about 12 years

3. Signal Words:

All the morning, all the afternoon, all day long, since, for, how long..

September 26, 2014

Tìm hiểu thông tin du học Mỹ với triển lãm mùa thu 2014

Du học Hoa Kỳ đang là một xu hướng cho các bạn trẻ có kế hoạch du học với hệ thống hàng ngàn trường cao đẳng, đại học nổi tiếng toàn thế giới về chất lượng giảng dạy, các ngành học cực kì đa dạng và tính linh hoạt cao trong việc thay đổi ngành học cũng như chuyển trường.
Nhưng để tìm được một chương trình học hoặc một ngôi trường phù hợp với sở thích, nguyện vọng, năng lực bản thân và khả năng tài chính gia đình trong số hơn 4.000 trường cao đẳng và đại học tại Hoa Kỳ là điều không hề dễ dàng. Chính vì vậy mà Capstone Việt Nam và trung tâm Anh ngữ Oxford English UK Vietnam xin trân trọng giới thiệu một sự kiện giáo dục lớn và uy tín được tổ chức thường niên, “TRIỂN LÃM DU HỌC StudyUSA - CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG HOA KỲ MÙA THU 2014”, nhằm mang đến cơ hội tiếp cận tốt hơn cho Quý phụ huynh và các bạn sinh viên/ học sinh Việt Nam tới Hệ thống giáo dục bậc cao Hoa Kỳ.
Dù đang tìm hiểu thông tin về chương trình Đại học, Sau đại học, Cao đẳng 2 + 2, chương trình Tiếng Anh hay chương trình Du học , khách tham dự đều sẽ nhận được sự giải đáp trực tiếp và thỏa đáng từ các đại diện trường và đội ngũ tư vấn viên chuyên nghiệp và tận tâm của Capstone Việt Nam và trung tâm Oxford English UK VietNam.
Đặc biệt các trường Cao đẳng Cộng đồng đến từ bang Washington còn có chương trình Hoàn Thành Trung Học Phổ Thông (High School Completion), một chương trình độc đáo dành cho các bạn học sinh đủ 16 tuổihoàn tất lớp 10 theo đuổi ước mơ lấy bằng Cử nhân ở độ tuổi 20.
HOẠT ĐỘNG TRONG BUỔI TRIỂN LÃM:
·         Gặp gỡ đại diện hơn 30 trường Đại học và Cao đẳng Hoa Kỳ
·         Chương trình đại học và sau đại học
·         Chương trình Cao đẳng 2+2
·         Chương trình Hoàn thành THPT
·         Chương trình tiếng Anh, chương trình hè
·         Thông tin về Visa và thủ tục nhập học
·         Hội thảo thông tin về hệ thống giáo dục bậc cao Hoa Kỳ, chia sẻ kinh nghiệm về cơ hội học tập và làm việc tại Hoa Kỳ
·         Giới thiệu về bài thi ACT
·         Tư vấn trực tiếp các trường quan tâm
ĐIỂM MẠNH CỦA CÁC TRƯỜNG THAM GIA TRIỂN LÃM LẦN NÀY:
       Được kiểm định chính thức cấp khu vực tại Hoa Kỳ, đảm bảo bằng cấp và khả năng chuyển tiếp
       Nhiều cơ hội học bổng và hỗ trợ tài chính cho sinh viên quốc tế
       Đa dạng các dịch vụ hỗ trợ sinh viên quốc tế tuyệt vời
       Môi trường học tập lý tưởng, an toàn và đa văn hóa
       Chất lượng giảng dạy vượt trội với hệ thống trang thiết bị hiện đại
       Nhiều câu lạc bộ và các hoạt động ngoại khóa
       Cơ hội thực tập (OPT) và việc làm sau khi tốt nghiệp
Triển lãm diễn ra tại 5 thành phố lớn: Hải Phòng, Hà Nội, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh Vũng Tàu vào cuối tháng 9, đầu tháng 10 năm 2014. Đây là cơ hội tuyệt vời để Quý phụ huynh và các bạn sinh viên/ học sinh có cơ hội tìm hiểu cụ thể về hệ thống giáo dục bậc cao của Hoa Kỳ, một nền giáo dục được xem là tiên tiến nhất trên thế giới.
Tại Hà Nội, triển lãm diễn ra vào Thứ Ba, 30/9/2014, KS Daewoo - 360 Kim Mã, Ba Đình
Hãy nhanh tay đăng ký tham gia chương trình để tìm hiểu thông tin và lên chi tiết cho kế hoạch du học của mình ngay hôm nay.
Event triển lãm: https://www.facebook.com/events/1473306359593536/
Để biết thêm thông tin chi tiết,  xin liên hệ:
Bộ phận tư vấn trung tâm Oxford English UK Vietnam
Địa chỉ: Số 6, ngõ 28, Nguyên Hồng, Đống Đa, HN
Điện thoại: 04 3856 3886/7
Email: customerservice@oxford.edu.vn
Website: http://oxford.edu.vn/







September 24, 2014

Học tiếng Anh giao tiếp và luyện thi IELTS miễn phí

Trung tâm ngoại ngữ Oxford English UK Vietnam là một trong các trung tâm ngoại ngữ hàng đầu Hà Nội với nhiều năm kinh nghiệm giảng dạy uy tín, chất lượngĐội ngũ giáo viên 100% bản ngữ đến từ Anh, Mỹ, tốt nghiệp các trường đại học danh tiếng trên thế giới, nhiều năm kinh nghiệm giảng dạy tại Việt Nam, có chứng chỉ sư phạm quốc tế như CELTA, TESOL sẽ đem đến cho các bạn những bài học cực kỳ thú vị và hiệu quả.
Tiếng Anh đã và đang là công cụ giúp không ít các bạn đạt được thành công trong học tập và sự nghiệp của mình. Để khuyến khích các bạn học tiếng Anh, trung tâm đưa ra chương trình tặng ngay 500 suất học bổng có trị giá lên đến 5.000.000 VNĐ cho các bạn học sinh, sinh viên có thành tích học tập và hoạt động ngoại khoá xuất sắc.
Để tham gia chương trình, các bạn hãy vào mục học bổng để biết thêm chi tiết và đăng ký nhận ngay học bổng cho mình.
Trung tâm thường xuyên mở các lớptiếng anh giao tiếp và luyện thi IELTS miễn phí vào 2h chiều thứ bảy hàng tuần.
Địa điểm: trung tâm Oxford English UK Vietnam- số 6, ngõ 28, Nguyên Hồng, Đống Đa, Hà Nội
Giáo viên bản ngữ có trình độ chuyên môn cao, có chứng chỉ sư phạm quốc tế và nhiều năm kinh nghiệm giảng dạy tại Việt Nam
- Bài giảng được thiết kế riêng bởi đội ngũ giáo viên nước ngoài.
Tiếng Anh giao tiếp:
- Thời gian: 2:00-3:00 pm thứ 7 hàng tuần
- Phương pháp học tập mới, tăng cường phản xạ nghe nói, tăng tính tương tác với giáo viên bản ngữ.
Luyện thi IELTS:
- Thời gian: 3:00- 4:00 pm thứ 7 ngày 17/05/2014
- Trong buổi học, học viên sẽ được giới thiệu về đề thi IELTS, một số kỹ năngkinh nghiệm để làm bài đạt kết quả tốt nhất.
- Trải nghiệm học bài nói SPEAKING và WRITING
-  Đặc biệt hơn bạn sẽ được làm bài kiểm tra IELTS miễn phí (giống như một bài thi thật) và được giáo viên bản ngữ tư vấn lộ trình học hiệu quả
và tham gia 1 ngày học thử chương trình luyện thi Oxford 121
Số lượng học viên: 10-15 bạn
Link đăng kí học thử: http://goo.gl/ALY5aV
Link đăng kí kiểm tra đầu vào: http://goo.gl/C9iCz5
Tham gia buổi học thử miễn phí để trực tiếp kiểm định chất lượng bài học và tìm cho mình một khóa học phù hợp. Sau khi tham gia buổi học thử, bạn có thể làm bài kiểm tra trình độ tiếng Anh miễn phí tại trung tâm với đủ 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết với giáo viên bản ngữ. Chính vì thế, bạn sẽ hoàn toàn yên tâm với quyết định của mình.
Để tham khảo các khóa học và biết thêm thông tin chi tiết hãy liên hệ với chúng tôi:
Bộ phận tư vấn - Trung tâm Oxford English UK Vietnam
Địa chỉ: số 6, ngõ 28, Nguyên Hồng, Đống Đa, Hà Nội 
Điện thoại: 04 3856 3886 / 7

Phân biệt quá khứ hoàn thành và quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Quá khứ hoàn thành (Past Perfect)quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continous) là hai thì được sử dụng khá nhiều trong bài thi TOEIC.

1.Cấu trúc:

Quá khứ hoàn thành
Động từ “to be”
S + had been+ Adj/ noun
Ex: My father had been a great dancer when he was a student
Động từ thường:
S + had +Ved(past participle)
Ex:
 I met them after they had divorced each other

Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
S + had been+ V-ing
Ex: When I looked out of the window, it had been raining


2. Chức  năng


Quá khứ hoàn thành
1. Diễn đạt một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.

Ex: We had had lunch when she arrived. 
2. Dùng để mô tả hành động trước một thời gian xác định trong quá khứ.

Ex: I had finished my homework before 10 o’clock last night.

3. Được sử dụng trong một số công thức sau:

- Câu điều kiện loại 3:

If I had known that, I would have acted differently. 

- Mệnh đề Wish diễn đạt ước muốn trái với Quá khứ:
I wish you had told me about that

- I had turned off the computer before I came home

- AfterI turned off the computer, I came home

- He had painted the house by the timehis wife arrived home

4. Signal Words:

When, by the time, until, before, after
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
1. Diễn đạt một hành động xảy ra trước một hành động khác trong Quá khứ (nhấn mạnh tính tiếp diễn)
Ex: I had been thinking about that before you mentioned it

2. Diễn đạt một hành động kéo dài liên tục đến một hành động khác trong Quá khứ

Ex: We had been making chicken soup, so the kitchen was still hot and steamy when she came in

3. Signal words:

since, for, how long...

















September 22, 2014

Cụm động từ tiếng Anh hay

Cùng học tiếng Anh qua một số cụm từ hay nhé:

- come up with = đưa ra, phát hiện ra, khám phá
We need to come up with a solution soon.
Chúng ta cần đưa ra giải pháp sớm.

- get away with = thoát khỏi sự trừng phạt
He robbed a bank and got away with it.
Ông ta đã cướp nhà băng và đã thoát khỏi sự trừng phạt.

- get on to = liên lạc với ai đó
Can you get on to the suppliers and chase up our order?
Anh có thể liên lạc được với các nhà cung cấp và đôn đốc họ làm nhanh yêu cầu của chúng ta không?

- go in for = làm điều gì vì bạn thích nó
I don’t really go in for playing football.
Tôi thực sự không thích chơi bóng đá.

- get round to = cần thời gian để làm gì
I never seem to be able to get round to tidying up this room!
Có vẻ như tôi chẳng bao giờ có thời gian để dọn dẹp căn phòng này!

- go down with = bị ốm
So many people have gone down with the flu this year.
Quá nhiều người đã bị bệnh cúm trong năm nay.

- go through with = làm điều bạn hứa sẽ làm, dù bạn không thực sự muốn
She went through with the wedding, even though she had doubts.
Cô ấy đã vẫn làm đám cưới, mặc dù cô ấy đã nghi ngờ.

- live up to = sống theo, làm theo điều gì
She’s living up to her reputation as a hard boss.
Cô ấy làm theo cái tiếng của mình như một bà chủ khó tính.

- look down on = coi thường
He really looks down on teachers.
Anh ta rất coi thường các giáo viên.

- look up to = kính trọng, tôn kính
She looks up to her father.
Cô ấy kính trọng bố mình.

- put down to = do, bởi vì
The failure can be put down to a lack of preparation.
Thất bại có thể là vì thiếu sự chuẩn bị.

- put up with = khoan dung, tha thứ, chịu đựng
She puts up with a lot from her husband.
Cô ấy chịu đựng chồng mình rất nhiều.

- stand up for = ủng hộ, bênh vực ai đó
You need to stand up for your rights!
Bạn cần phải bảo vệ quyền lợi của mình!

Học tiếng Anh qua thành ngữ

Cùng học tiếng Anh qua các thành ngữ hay gặp trong cuộc sống:
1. No money, no honey :------>Tiền hết là tình hết

2. No money, no talk . ( Thủ tục đầu tiên).

3. Love me, Love my dog: ------>Yêu nhau yêu cả đường đi…

4. Out of sight, out of mind: ------>Xa mặt cách lòng

5. Like father like son: ------>Cha nào con nấy

6. Home grow, home made: ------>Cây nhà lá vườn

7. Easy come,easy go: ------>Của phù vân, vần xuống biển

8. Love cannot be forced: ------> Ép dầu ép mỡ chứ ai nỡ ép duyên!

9. Long time no see:------> Lâu qúa không gặp

10. No see is better than see:------> Không gặp càng tốt

11. Strong and tough:------> Chân cứng đá mềm

12. Timid as a rabbit: ------> Nhát như thỏ đế

13. To pummel to beat up:------> Thượng cẳng chân hạ cẳng tay

14. Mute as a fish:------> Câm như hến

15. To live in clove:------> Ăn trắng mặc trơn

16. To eat much and often:------> Ăn quà như mỏ khớt

17. To get a godsend: Chẳng may chó ngáp phải ruồi

18. To speak by guess and by god:------> Ăn ốc nói mò

19. Try before you trust:------> Chọn mặt gửi vàng

20. Unpopulated like the desert:------> Vắng tanh như chùa bà đanh