Các bạn biết cách tốt nhất để học tiếng Anh là học qua những gì mình thích, xin giới thiệu với các bạn câu chuyện rất hay giúp bạn có thể vừa đọc đc câu chuyện ý nghĩa vừa học tiếng Anh tôt hơn:
Pencil and Eraser
Pencil: I'm sorry
Eraser: For what? You didn't do anything wrong.
Pencil: I'm sorry because you get hurt because of me. Whenever I made a
mistake, you're always there to erase it. But as you make my mistakes
vanish, you lose a part of yourself. You get smaller and smaller each
time.
Eraser: That's true. But I don't really mind. You see, I
was made to do this. I was made to help you whenever you do something
wrong. Even though one day, I know I'll be gone and you'll replace me
with a new one, I'm actually happy with my job. So please, stop
worrying. I hate seeing you sad.
I found this conversation
between the pencil and the eraser very inspirational. Parents are like
the eraser whereas their children are the pencil. They're always there
for their children, cleaning up their mistakes. Sometimes along the way,
they get hurt, and become smaller / older, and eventually pass on.
Though their children will eventually find someone new (spouse), but
parents are still happy with what they do for their children, and will
always hate seeing their precious ones worrying, or sad. All my life,
I've been the pencil. And it pains me to see the eraser that is my
parents getting smaller and smaller each day. For I know that one day,
all that I'm left with would be eraser shavings and memories of what I
used to have.
"We never know the love of our parents for us till we have become parents."
Bút chì và cục tẩy
Bút chì: Mình xin lỗi
Cục tẩy: Vì cái gì chứ? Cậu có làm gì sai đâu.
Bút chì: Mình xin lỗi vì cậu phải chịu đau đớn vì mình. Bất cứ khi nào
mình gây ra lỗi, cậu luôn ở đó để sửa sai giúp mình. Nhưng khi cậu làm
biến mất những lỗi của mình, cậu cũng mất đi một phần của chính cậu. Cậu
nhỏ dần đi sau mỗi lần như thế.
Cục tẩy: Đúng vậy. Nhưng mình
thực sự chẳng lấy làm phiền. Cậu thấy đấy, mình được tạo ra để làm công
việc đó mà. Mình được tạo ra để giúp cậu bất cứ khi nào cậu làm sai điều
gì. Mặc dù một ngày nào đó, mình biết mình sẽ biến mất và cậu sẽ thay
thế mình bằng một cục tẩy mới, mình thực sự hạnh phúc với nhiệm vụ của
mình. Vì thế, làm ơn đừng lo cho mình. Mình không thích thấy cậu buồn.
Tôi đã tìm thấy cuộc hội thoại đầy cảm xúc trên đây giữa bút chì và cục
tẩy. Những người làm cha mẹ cũng giống như cục tẩy trong khi con cái
chính là bút chì. Cha mẹ luôn có mặt để sửa chữa những sai lầm của con
cái. Đôi khi trên chặng đường đó, cha mẹ phải chịu đau đơn và nhỏ đi/
già đi, và thậm chí qua đời. Và dù con cái họ cuối cùng tìm được một ai
đó mới (vợ hoặc chồng), nhưng cha mẹ vẫn luôn hạnh phúc với những gì họ
làm cho con mình, và không khi nào muốn thấy những đứa con thân yêu của
mình phải lo lắng hay bồn phiền. Suốt cuộc đời mình, tôi đa luôn là một
cây bút chì và thật đau lòng khi thấy cục tẩy là cha mẹ mình hàng ngày
cứ hao mòn dần đi. Tôi biết rằng một ngày nào đó, tất cả những gì còn
lại với tôi sẽ chỉ là những vụn tẩy và những kỷ niệm đã từng có.
Cùng tìm cách học tiếng Anh (đặc biệt tiếng Anh giao tiếp) một cách hiệu quả
September 14, 2014
September 11, 2014
Một số giới từ tiếng Anh thường gặp
Cùng học tiếng Anh qua việc ôn lại các giới từ tiếng Anh thường gặp:
1. AT, IN, ON
AT : dùng trước thời gian ngắn: giờ, phút giây ...
At 10 o'clock; at this moment; at 10 a.m
ON : dùng trước thời gian chỉ: ngày, thứ ngày (trong lịch ...)
On Sunday; on this day....
IN : dùng trước thời gian dài: tháng, mùa, năm, ...
In June; in July; in Spring; in 2005...
2. IN, INTO, OUT OF
IN: dùng chỉ vị trí (địa điểm - không chuyển hướng)
In the classroom; in the concert hal; in the box....
INTO: dùng chỉ sự chuyển động từ ngoài vào trong.
I go into the classroom.
OUT OF: dùng chỉ sự chuyển động từ trong ra ngoài.
I go out of the classroom.
3. FOR, DURING, SINCE:
FOR : dùng để đo khoảng thời gian
For two months...
For four weeks..
For the last few years...
DURING : dùng để chỉ hành động xảy ra trong suốt thời gian của sự vật, sự kiện:
During christman time; During the film; During the play...
SINCE : dùng để đánh dấu thời gian
Since last Saturday, since Yesterday.
4. AT, TO
AT: dùng chỉ sự cố định ở một vị trí nào đó tương đối nhỏ, vì nếu diện tích nơi đó lớn hơn ta dùng "in".
At the door; At home; At school
In Ha Noi; In the world
TO: dùng chỉ sự chuyển động tới một nơi nào đó.
Go to the window; Go to the market
5. ON, OVER, ABOVE. (ở trên)
ON: dùng chỉ vị trí đứng liền ngay ở trên
On the table; on the desk ...
OVER: dùng chỉ các lớp/thứ tự ở lần trên (áo, quần)
I usually wear a shirt over my singlet.
ABOVE: Với nghĩa là trên nhưng chỉ sự cao hơn so với vật khác thấp hơn.
The ceiling fans are above the pupils.
The planes fly above our heads.
6. TILL, UNTIL (tới, cho tới khi)
TILL: dùng cho thời gian và không gian.
Wait for me till next Friday (thời gian)
They walked till the end of the road. (không gian)
UNTIL: dùng với thời gian.
He did not come back until 11.pm yesterday. (thời gian)
1. AT, IN, ON
AT : dùng trước thời gian ngắn: giờ, phút giây ...
At 10 o'clock; at this moment; at 10 a.m
ON : dùng trước thời gian chỉ: ngày, thứ ngày (trong lịch ...)
On Sunday; on this day....
IN : dùng trước thời gian dài: tháng, mùa, năm, ...
In June; in July; in Spring; in 2005...
2. IN, INTO, OUT OF
IN: dùng chỉ vị trí (địa điểm - không chuyển hướng)
In the classroom; in the concert hal; in the box....
INTO: dùng chỉ sự chuyển động từ ngoài vào trong.
I go into the classroom.
OUT OF: dùng chỉ sự chuyển động từ trong ra ngoài.
I go out of the classroom.
3. FOR, DURING, SINCE:
FOR : dùng để đo khoảng thời gian
For two months...
For four weeks..
For the last few years...
DURING : dùng để chỉ hành động xảy ra trong suốt thời gian của sự vật, sự kiện:
During christman time; During the film; During the play...
SINCE : dùng để đánh dấu thời gian
Since last Saturday, since Yesterday.
4. AT, TO
AT: dùng chỉ sự cố định ở một vị trí nào đó tương đối nhỏ, vì nếu diện tích nơi đó lớn hơn ta dùng "in".
At the door; At home; At school
In Ha Noi; In the world
TO: dùng chỉ sự chuyển động tới một nơi nào đó.
Go to the window; Go to the market
5. ON, OVER, ABOVE. (ở trên)
ON: dùng chỉ vị trí đứng liền ngay ở trên
On the table; on the desk ...
OVER: dùng chỉ các lớp/thứ tự ở lần trên (áo, quần)
I usually wear a shirt over my singlet.
ABOVE: Với nghĩa là trên nhưng chỉ sự cao hơn so với vật khác thấp hơn.
The ceiling fans are above the pupils.
The planes fly above our heads.
6. TILL, UNTIL (tới, cho tới khi)
TILL: dùng cho thời gian và không gian.
Wait for me till next Friday (thời gian)
They walked till the end of the road. (không gian)
UNTIL: dùng với thời gian.
He did not come back until 11.pm yesterday. (thời gian)
September 10, 2014
Học tiếng Anh qua truyện cười
THAM KHẢO KHÓA HỌC TIẾNG ANH GIAO TIẾP TẠI TRUNG TÂM TIẾNG ANH UY TÍN
Cùng học tiếng Anh qua truyện cười là một trong những cách tốt nhất giúp bạn thư giãn trong lúc học ;)
[ At the airport ]
At the airport for a business trip, I settled down to wait for the boarding announcement at Gate 35.
.
Then I heard the voice on the public address system saying, "We apologize for the inconvenience, but Delta Flight 570 will board from Gate 41."
.
So my family picked up our luggage and carried it over to Gate 41. Not ten minutes later the public address voice told us that Flight 570 would in fact be boarding from Gate 35.
So, again, we gathered our carry-on luggage and returned to the original gate. Just as we were settling down, the public address voice spoke again: "Thank you for participating in Delta's physical fitness program.
---------------+ - + ---------------------- + - + ----------------
[ Tại sân bay ]
Tại sân bay, tôi đang chờ nghe thông báo lên máy bay cho chuyến đi công tác ở cổng số 35. Sau đó tôi nghe giọng trên loa phát thanh nói:"Chúng tôi xin lỗi vì sự bất tiện này, nhưng chuyến bay Delta 570 sẽ xuất phát từ cổng 41.
Nghe vậy, gia đình tôi lấy hành lý và mang sang cổng 41. Chưa đầy 10p sau, lại có tiếng trên loa phát thanh rằng chuyến bay Delta 570 thực ra sẽ xuất phát từ cổng 35.
Vậy là chúng tôi lại thu xếp hành lý và mang về cổng 35. Ngay khi chúng tôi đặt đồ đạc xuống, giọng trên loa phát thanh lại cất lên:"Xin cảm ơn các bạn đã tham gia chương trình rèn luyện thể lực của Delta".
Cùng học tiếng Anh qua truyện cười là một trong những cách tốt nhất giúp bạn thư giãn trong lúc học ;)
[ At the airport ]
At the airport for a business trip, I settled down to wait for the boarding announcement at Gate 35.
.
Then I heard the voice on the public address system saying, "We apologize for the inconvenience, but Delta Flight 570 will board from Gate 41."
.
So my family picked up our luggage and carried it over to Gate 41. Not ten minutes later the public address voice told us that Flight 570 would in fact be boarding from Gate 35.
So, again, we gathered our carry-on luggage and returned to the original gate. Just as we were settling down, the public address voice spoke again: "Thank you for participating in Delta's physical fitness program.
---------------+ - + ---------------------- + - + ----------------
[ Tại sân bay ]
Tại sân bay, tôi đang chờ nghe thông báo lên máy bay cho chuyến đi công tác ở cổng số 35. Sau đó tôi nghe giọng trên loa phát thanh nói:"Chúng tôi xin lỗi vì sự bất tiện này, nhưng chuyến bay Delta 570 sẽ xuất phát từ cổng 41.
Nghe vậy, gia đình tôi lấy hành lý và mang sang cổng 41. Chưa đầy 10p sau, lại có tiếng trên loa phát thanh rằng chuyến bay Delta 570 thực ra sẽ xuất phát từ cổng 35.
Vậy là chúng tôi lại thu xếp hành lý và mang về cổng 35. Ngay khi chúng tôi đặt đồ đạc xuống, giọng trên loa phát thanh lại cất lên:"Xin cảm ơn các bạn đã tham gia chương trình rèn luyện thể lực của Delta".
September 9, 2014
Học tiếng Anh qua từ vựng về thời tiết
Học tiếng Anh qua từ vựng về thời tiết:
1. Talking about the weather (Nói về thời tiết)
- unbroken sunshine : trời quang đãng (chỉ có nắng mà không có mây)
- (be) scorching hot : cực kì nóng, nóng (nắng) cháy da thịt
- soak up the sunshine : tắm nắng
- torrential rain : mưa lớn, nặng hạt
2. Weather conditions (Điều kiện thời tiết)
- weather + deteriorate (verb) : thời tiết trở nên tệ hại (động từ deteriorate rất trang trọng, từ đồng nghĩa kém trang trọng hơn của nó là: get worse)
e.g. The weather is likely to deteriorate later on today.
Thời tiết có khả năng trở nên tệ hại vào cuối ngày hôm nay.
Từ phản nghĩa của deteriorate trong ngữ cảnh này là : improve (dễ chịu hơn)
- thick / dense fog : màn sương mù dầy đặc
e.g. There is thick fog on the motorway.
Có sương mù dầy đặc trên xa lộ.
- patches of fog / mist : khu vực nhỏ có sương mù
- fog / mist + come down : sương mù che phủ (phản nghĩa: fog / mist + lift (sương mù tan đi))
e.g. There are patches of fog on the east coast but these should lift by midday.
Có nhiều khu vực sương mù trên diện hẹp ở bờ Đông nhưng chúng sẽ tan hết lúc giữa trưa.
- a blanket of fog : vùng có sương mù khá dầy đặc (nhóm từ này dùng trong văn chương)
- strong sun (phản nghĩa: weak sun) : nắng gay gắt
e.g. Avoid going on the beach at midday when the sun is strongest.
Tránh đi ra bãi biển lúc giữa trưa, khi nắng gay gắt nhất.
heavy rain (NOT strong rain) : mưa to, nặng hạt
- driving rain : mưa mau tạnh và nặng hạt
e.g. Road conditions are difficult because of the driving rain.
Tình trạng đường xá gặp khó khăn do cơn mưa nặng hạt.
- heavy / fresh / clisp / thick / driving snow : tuyết dầy, đặc cứng
e.g. The snow is lovely and crisp this morning.
Tuyết thiệt dễ thương và dầy cứng sáng nay.
- hard frost (phản nghĩa: light frost) : sương giá đậm
e.g. There will be a hard frost tonight.
Tối nay sẽ có sương giá đậm.
- high / strong / light / biting winds : gió lớn / nhẹ / lạnh lẽo.
the wind + pick up : gió mạnh hơn (phản nghĩa : die down (sức gió hạ))
e.g. The wind was light this morning but it's picking up now and will be very strong by the evening.
Sáng nay gió nhẹ nhưng đang tăng cường độ và sẽ rất mạnh trước chiều tối nay.
- the wind + blow / whistle : gió thổi / vi vu.
e.g. The wind was whistling through the trees.
Nàng gió đang vi vu xuyên qua cây cối.
1. Talking about the weather (Nói về thời tiết)
- unbroken sunshine : trời quang đãng (chỉ có nắng mà không có mây)
- (be) scorching hot : cực kì nóng, nóng (nắng) cháy da thịt
- soak up the sunshine : tắm nắng
- torrential rain : mưa lớn, nặng hạt
2. Weather conditions (Điều kiện thời tiết)
- weather + deteriorate (verb) : thời tiết trở nên tệ hại (động từ deteriorate rất trang trọng, từ đồng nghĩa kém trang trọng hơn của nó là: get worse)
e.g. The weather is likely to deteriorate later on today.
Thời tiết có khả năng trở nên tệ hại vào cuối ngày hôm nay.
Từ phản nghĩa của deteriorate trong ngữ cảnh này là : improve (dễ chịu hơn)
- thick / dense fog : màn sương mù dầy đặc
e.g. There is thick fog on the motorway.
Có sương mù dầy đặc trên xa lộ.
- patches of fog / mist : khu vực nhỏ có sương mù
- fog / mist + come down : sương mù che phủ (phản nghĩa: fog / mist + lift (sương mù tan đi))
e.g. There are patches of fog on the east coast but these should lift by midday.
Có nhiều khu vực sương mù trên diện hẹp ở bờ Đông nhưng chúng sẽ tan hết lúc giữa trưa.
- a blanket of fog : vùng có sương mù khá dầy đặc (nhóm từ này dùng trong văn chương)
- strong sun (phản nghĩa: weak sun) : nắng gay gắt
e.g. Avoid going on the beach at midday when the sun is strongest.
Tránh đi ra bãi biển lúc giữa trưa, khi nắng gay gắt nhất.
heavy rain (NOT strong rain) : mưa to, nặng hạt
- driving rain : mưa mau tạnh và nặng hạt
e.g. Road conditions are difficult because of the driving rain.
Tình trạng đường xá gặp khó khăn do cơn mưa nặng hạt.
- heavy / fresh / clisp / thick / driving snow : tuyết dầy, đặc cứng
e.g. The snow is lovely and crisp this morning.
Tuyết thiệt dễ thương và dầy cứng sáng nay.
- hard frost (phản nghĩa: light frost) : sương giá đậm
e.g. There will be a hard frost tonight.
Tối nay sẽ có sương giá đậm.
- high / strong / light / biting winds : gió lớn / nhẹ / lạnh lẽo.
the wind + pick up : gió mạnh hơn (phản nghĩa : die down (sức gió hạ))
e.g. The wind was light this morning but it's picking up now and will be very strong by the evening.
Sáng nay gió nhẹ nhưng đang tăng cường độ và sẽ rất mạnh trước chiều tối nay.
- the wind + blow / whistle : gió thổi / vi vu.
e.g. The wind was whistling through the trees.
Nàng gió đang vi vu xuyên qua cây cối.
September 8, 2014
Học tiếng Anh qua thành ngữ với "HAND"
Học tiếng Anh qua thành ngữ là một điểu thú vị nhưng khá khó, bạn hãy thử sức với các thành ngữ có chữ "Hand" sau đây nhé:
1. Trải nghiệm
- to be a dab hand at something: rất giỏi về việc làm cái gì đó
Eg: She’s a dab hand at cooking. She can whip up a meal without even looking at a recipe.
Cô ta rất giỏi về nấu nướng. Cô ta có thể chuẩn bị một bữa ăn mà không cần nhìn vào công thức.
-to be an old hand: rất có kinh nghiệm về việc làm cái gì đó
Eg: You should ask your mother for help. She’s an old hand when it comes to making clothes.
Con nên nhờ mẹ giúp đỡ. Mẹ là người có kinh nghiệm về may quần áo.
-to try your hand at something: thử làm việc gì đó lần đầu tiên
Eg: I might try my hand at painting this weekend.
Tôi có lẽ sẽ thử vẽ vào cuối tuần này.
- to turn your hand to something: có thể làm tốt việc gì đó mà không có kinh nghiệm về nó trước đó
Eg: Bill’s great at decorating – he could turn his hand to anything.
Bill rất giỏi về trang trí – anh ta có thể làm được mọi việc.
- to know something like the back of your hand: hiểu biết về việc gì đó rất nhiều
Eg: He’s been driving that route for years now. He knows it like the back of his hand.
Ông ta đi tuyến đường đó trong nhiều năm. Ông ta hiểu nó như lòng bàn tay của mình.
2. Sự cũ kỹ: Old (not new)
- second hand (adj): không còn mới, đã được sử dụng qua
Eg: I don’t mind buying second hand books but I could never wear somebody’s old clothes.
Tôi không cảm thấy phiền khi mua sách cũ nhưng tôi không bao giờ mặc quần áo cũ của ai đó.
- hand-me-down (adj) hand-me-downs (noun): quần áo mà không còn mới. Nó đã được mặc hoặc sở hữu bởi ai đó trước đó (thường là người trong gia đình hoặc bạn bè thân)
Eg: I had five older sisters and we were quite poor so my mum often made me wear hand-me-downs.
Tôi có 5 người chị gái và chúng tôi khá nghèo nên mẹ tôi thường cho tôi mặc quần áo cũ.
3. Tiền bạc
- to cross someone’s hand/palm with silver (humorous): cho ai đó tiền (thường là họ sẽ nói cho bạn biết việc sẽ xảy ra trong tương lai của bạn)
Eg: They say she has special powers and if you cross her hand with silver she’ll tell you if you’ll get married or not when you’re older.
Họ nói bà ta có năng lượng đặc biệt và nếu bạn cho tiền, bà ta sẽ nói cho bạn biết bạn sẽ lập gia đình hay không khi bạn lớn lên.
- to live from hand to mouth: chỉ có đủ tiền để sinh sống, không dư dả
Eg: When I was a student I didn’t have much money so I lived from hand to mouth till I graduated.
Khi tôi còn là sinh viên tôi không có nhiều tiền vì thế tôi sống chật vật cho đến khi tôi tốt nghiệp.
- to put your hand in your pocket: cho tiền ai đó hoặc làm từ thiện (các tổ chức mà thu tiền để cho người nghèo, người bệnh…)
Eg: Don’t be mean! Put your hand in your pocket and give me some money for the boss’s birthday present.
Đừng keo kiệt! Hãy mở hầu bao ra và góp tiền vào mua quà sinh nhật cho sếp.
- to go cap in hand to someone: hỏi ai đó một cách lịch sự và thành thật về cách làm việc gì đó (thường là tiền hoặc sự bỏ qua)
Eg: The artist went cap in hand to all the galleries begging them to display her work.
Cô họa sĩ này đã đi năn nỉ tất cả các phòng tranh nghệ thuật để trưng bày tác phẩm của cô ta.
4. Quyền lực & Trách nhiệm
- to have/get the upper hand: Nếu bạn có have or get the upper hand, bạn đang ở vị trí có quyền hoặc thuận lợi.
Eg: ‘The team got the upper hand when they scored a goal in the final minute.’
‘Đội có lợi thế hơn khi họ đã ghi bàn vào phút cuối cùng.’
- to get/be out of hand: Nếu sự việc gets out of hand, nó không còn kiểm soát được.
Eg: ‘The game was a bit rough, but it really got out of hand when the players started fighting.’
‘Trận đấu trở nên quyết liệt hơn, nhưng nó thật sự không còn kiểm soát được khi các cầu thủ bắt đầu đánh nhau.’
- to have your hands full: Nếu your hands are full, hoặc nếu bạn có have your hands full với cái gì đó, bạn có rất nhiều việc để làm đến nỗi bạn không thể nhận thêm việc hoặc trách nhiệm nào nữa.’
Eg: ‘Sorry, I can’t help you with your homework. I’ve got my hands full with this essay.’
‘Xin lỗi, tôi không thể giúp bạn làm bài tập ở nhà. Tôi rất bận với bài luận văn này.’
- to have your hands tied: Nếu your hands are tied, hoặc nếu bạn have your hands tied, cái gì đó đang cản trở bạn trong việc hành động.
Eg: ‘I got a parking fine today. I begged the policeman to forgive me, but he said that since he had already written the ticket, his hands were tied.’
‘Tôi nhận biên bản phạt đậu xe. Tôi năn nỉ người cảnh sát bỏ qua, nhưng anh ta nói rằng anh ta đã viết biên bản, không thể làm gì được.’
- to wash your hands of something: Có nghĩa là bạn từ chối sự tham gia vào một sự kiện nào đó và bạn sẽ không chấp nhận trách nhiệm mà xảy ra trong sự kiện này.
Eg: ‘I warned him not to take the money, but he ignored my advice and now he’s in trouble with the police. This is the third time it has happened, so I have washed my hands of him.’
‘Tôi đã cảnh cáo anh ta không nhận số tiền đó, nhưng anh ta đã không nghe và bây giờ anh ta bị cảnh sát bắt. Đây là lần thứ 3 rồi, và tôi sẽ không giúp đỡ gì anh ta nữa hết.’
- with a heavy hand / heavy-handed: Những thành ngữ này ám chỉ cách làm việc nghiêm khắc và thống trị.
Eg: ‘He has a heavy-handed approach to management. He often upsets people with his direct and critical style.’
‘Anh ta có một phương pháp quản lý nghiêm khắc. Anh ta làm mất lòng mọi người với tính cách trực tiếp và phê phán của mình.’
5. Giúp đỡ trong công việc
- to give someone a hand: Nếu ai đó gives you a hand, họ giúp đỡ bạn.
Eg: ‘Hey Tim, could you give me a hand to move this box? It’s too heavy for me to lift on my own.’
‘Hey Tim, bạn có thể giúp tôi chuyển chiếc hộp này không? Nó rất nặng nếu tôi phải nâng nó lên một mình.’
- many hands make light work: Câu tục ngữ này có nghĩa là nếu nhiều người giúp làm một công việc, nó sẽ được hoàn tất nhanh chóng và dễ dàng.
Eg: ‘We can get this furniture moved very quickly if everybody helps – many hands make light work!’
‘Chúng ta có thể di chuyển bàn ghế này một cách nhanh chóng nếu mọi người cùng giúp đỡ – nhiều người giúp đỡ làm công việc nhanh hơn!’
(ST)
1. Trải nghiệm
- to be a dab hand at something: rất giỏi về việc làm cái gì đó
Eg: She’s a dab hand at cooking. She can whip up a meal without even looking at a recipe.
Cô ta rất giỏi về nấu nướng. Cô ta có thể chuẩn bị một bữa ăn mà không cần nhìn vào công thức.
-to be an old hand: rất có kinh nghiệm về việc làm cái gì đó
Eg: You should ask your mother for help. She’s an old hand when it comes to making clothes.
Con nên nhờ mẹ giúp đỡ. Mẹ là người có kinh nghiệm về may quần áo.
-to try your hand at something: thử làm việc gì đó lần đầu tiên
Eg: I might try my hand at painting this weekend.
Tôi có lẽ sẽ thử vẽ vào cuối tuần này.
- to turn your hand to something: có thể làm tốt việc gì đó mà không có kinh nghiệm về nó trước đó
Eg: Bill’s great at decorating – he could turn his hand to anything.
Bill rất giỏi về trang trí – anh ta có thể làm được mọi việc.
- to know something like the back of your hand: hiểu biết về việc gì đó rất nhiều
Eg: He’s been driving that route for years now. He knows it like the back of his hand.
Ông ta đi tuyến đường đó trong nhiều năm. Ông ta hiểu nó như lòng bàn tay của mình.
2. Sự cũ kỹ: Old (not new)
- second hand (adj): không còn mới, đã được sử dụng qua
Eg: I don’t mind buying second hand books but I could never wear somebody’s old clothes.
Tôi không cảm thấy phiền khi mua sách cũ nhưng tôi không bao giờ mặc quần áo cũ của ai đó.
- hand-me-down (adj) hand-me-downs (noun): quần áo mà không còn mới. Nó đã được mặc hoặc sở hữu bởi ai đó trước đó (thường là người trong gia đình hoặc bạn bè thân)
Eg: I had five older sisters and we were quite poor so my mum often made me wear hand-me-downs.
Tôi có 5 người chị gái và chúng tôi khá nghèo nên mẹ tôi thường cho tôi mặc quần áo cũ.
3. Tiền bạc
- to cross someone’s hand/palm with silver (humorous): cho ai đó tiền (thường là họ sẽ nói cho bạn biết việc sẽ xảy ra trong tương lai của bạn)
Eg: They say she has special powers and if you cross her hand with silver she’ll tell you if you’ll get married or not when you’re older.
Họ nói bà ta có năng lượng đặc biệt và nếu bạn cho tiền, bà ta sẽ nói cho bạn biết bạn sẽ lập gia đình hay không khi bạn lớn lên.
- to live from hand to mouth: chỉ có đủ tiền để sinh sống, không dư dả
Eg: When I was a student I didn’t have much money so I lived from hand to mouth till I graduated.
Khi tôi còn là sinh viên tôi không có nhiều tiền vì thế tôi sống chật vật cho đến khi tôi tốt nghiệp.
- to put your hand in your pocket: cho tiền ai đó hoặc làm từ thiện (các tổ chức mà thu tiền để cho người nghèo, người bệnh…)
Eg: Don’t be mean! Put your hand in your pocket and give me some money for the boss’s birthday present.
Đừng keo kiệt! Hãy mở hầu bao ra và góp tiền vào mua quà sinh nhật cho sếp.
- to go cap in hand to someone: hỏi ai đó một cách lịch sự và thành thật về cách làm việc gì đó (thường là tiền hoặc sự bỏ qua)
Eg: The artist went cap in hand to all the galleries begging them to display her work.
Cô họa sĩ này đã đi năn nỉ tất cả các phòng tranh nghệ thuật để trưng bày tác phẩm của cô ta.
4. Quyền lực & Trách nhiệm
- to have/get the upper hand: Nếu bạn có have or get the upper hand, bạn đang ở vị trí có quyền hoặc thuận lợi.
Eg: ‘The team got the upper hand when they scored a goal in the final minute.’
‘Đội có lợi thế hơn khi họ đã ghi bàn vào phút cuối cùng.’
- to get/be out of hand: Nếu sự việc gets out of hand, nó không còn kiểm soát được.
Eg: ‘The game was a bit rough, but it really got out of hand when the players started fighting.’
‘Trận đấu trở nên quyết liệt hơn, nhưng nó thật sự không còn kiểm soát được khi các cầu thủ bắt đầu đánh nhau.’
- to have your hands full: Nếu your hands are full, hoặc nếu bạn có have your hands full với cái gì đó, bạn có rất nhiều việc để làm đến nỗi bạn không thể nhận thêm việc hoặc trách nhiệm nào nữa.’
Eg: ‘Sorry, I can’t help you with your homework. I’ve got my hands full with this essay.’
‘Xin lỗi, tôi không thể giúp bạn làm bài tập ở nhà. Tôi rất bận với bài luận văn này.’
- to have your hands tied: Nếu your hands are tied, hoặc nếu bạn have your hands tied, cái gì đó đang cản trở bạn trong việc hành động.
Eg: ‘I got a parking fine today. I begged the policeman to forgive me, but he said that since he had already written the ticket, his hands were tied.’
‘Tôi nhận biên bản phạt đậu xe. Tôi năn nỉ người cảnh sát bỏ qua, nhưng anh ta nói rằng anh ta đã viết biên bản, không thể làm gì được.’
- to wash your hands of something: Có nghĩa là bạn từ chối sự tham gia vào một sự kiện nào đó và bạn sẽ không chấp nhận trách nhiệm mà xảy ra trong sự kiện này.
Eg: ‘I warned him not to take the money, but he ignored my advice and now he’s in trouble with the police. This is the third time it has happened, so I have washed my hands of him.’
‘Tôi đã cảnh cáo anh ta không nhận số tiền đó, nhưng anh ta đã không nghe và bây giờ anh ta bị cảnh sát bắt. Đây là lần thứ 3 rồi, và tôi sẽ không giúp đỡ gì anh ta nữa hết.’
- with a heavy hand / heavy-handed: Những thành ngữ này ám chỉ cách làm việc nghiêm khắc và thống trị.
Eg: ‘He has a heavy-handed approach to management. He often upsets people with his direct and critical style.’
‘Anh ta có một phương pháp quản lý nghiêm khắc. Anh ta làm mất lòng mọi người với tính cách trực tiếp và phê phán của mình.’
5. Giúp đỡ trong công việc
- to give someone a hand: Nếu ai đó gives you a hand, họ giúp đỡ bạn.
Eg: ‘Hey Tim, could you give me a hand to move this box? It’s too heavy for me to lift on my own.’
‘Hey Tim, bạn có thể giúp tôi chuyển chiếc hộp này không? Nó rất nặng nếu tôi phải nâng nó lên một mình.’
- many hands make light work: Câu tục ngữ này có nghĩa là nếu nhiều người giúp làm một công việc, nó sẽ được hoàn tất nhanh chóng và dễ dàng.
Eg: ‘We can get this furniture moved very quickly if everybody helps – many hands make light work!’
‘Chúng ta có thể di chuyển bàn ghế này một cách nhanh chóng nếu mọi người cùng giúp đỡ – nhiều người giúp đỡ làm công việc nhanh hơn!’
(ST)
Danh ngôn tình yêu bằng tiếng Anh
Danh ngôn tiếng Anh về tình yêu
16. In lover's sky, all stars are eclipsed by the eyes of the one you love.
- Dưới bầu trời tình yêu, tất cả những ngôi sao đều bị che khuất bởi con mắt của người bạn yêu.
17. It only takes a second to say I love you, but it will take a lifetime to show you how much.
- Tôi chỉ mất 1 giây để nói tôi yêu bạn nhưng phải mất cả cuộc đời để chứng tỏ điều đó.
18. I would rather have had one breath of her hair, one kiss from her mouth, one touch of her hand than eternity without it. One!
- Tôi thà được một lần cảm nhận mùi thơm từ mái tóc nàng, một lần được hôn đôi môi nàng, một lần được siết nhẹ đôi tay nàng còn hơn là sống bất tử mà không bao giờ có điều đó. Chỉ một lần thôi!
19. I love you without knowing how, why, or even from where...
- Anh yêu em mà không biết tại sao, bằng cách nào và thậm chí từ đâu...
20. I guarantee it won't be easy. I guarantee that at one point or another, one of us is gong to want to leave. But I also guarantee that if I don't ask you to be mine, I am going to regret it for the rest of my life, because I know in my heart, you are the only one for me.
- Anh tin chắc rằng điều này sẽ không hề dễ dàng. Anh tin chắc rằng sẽ có một khoảnh khắc nào đó trong cuộc đời mình một trong hai chúng ta muốn rời bỏ. Nhưng anh cũng tin chắc rằng nếu giờ đây anh không ngỏ lời cùng em thì trong suốt quãng đời còn lại của mình, anh sẽ phải hối tiếc bởi vì anh biết rằng trong trái tim anh chỉ duy nhất có em thôi.
21. Hope Our Love Lasts And Never Dies
- Hy vọng tình yêu của chúng ta sẽ ko bao giờ kết thúc và bất diệt
22. You will be doing anything for the one you love, except love them again.
- Bạn có thể làm mọi thứ cho người mình yêu, ngoại trừ việc yêu họ lần nữa.
23. How come we don't always know when love begins, but we always know when it ends?
- Tại sao chúng ta không bao giờ biết được tình yêu bắt đầu khi nào nhưng chúng ta luôn nhận ra khi tình yêu kết thúc?
24. The only feeling of real loss is when you love someone more than you love yourself.
- Cảm giác mất mát duy nhất mà bạn thật sự cảm nhận được là khi bạn yêu một ai đó hơn cả chính bản thân mình.
25. When you love someone and you love them with your heart, it never disappears when you're apart. Anh when you love someone and you've done all you can do, you set them free. And if that love was true, when you love someone, it will all come back to you.
- Khi bạn yêu một ai đó với tất cả trái tim mình, tình yêu đó sẽ không bao giờ mất đi ngay cả khi bạn phải chia xa. Khi bạn yêu một ai đó và dù bạn đã làm tất cả mà vẫn không được đáp lại thì hãy để họ ra đi. Vì nếu tình yêu đó là chân thật thì chắc chắn rằng nó sẽ trở về với bạn
26. Will you love me for the rest of my life?
No, I'll love you for the rest of mine.
- Em sẽ yêu anh đến trọn cuộc đời anh chứ?
- Không, em sẽ yêu anh đến trọn cuộc đời em.
27. You will see a lot of things. But they will mean nothing to you if you lose sight of the thing you love.
- Em sẽ nhìn thấy rất nhiều thứ. Nhưng nó sẽ là vô nghĩa nếu điều mà Em yêu quí nhất lại vượt khỏi tầm nhìn đó.
16. In lover's sky, all stars are eclipsed by the eyes of the one you love.
- Dưới bầu trời tình yêu, tất cả những ngôi sao đều bị che khuất bởi con mắt của người bạn yêu.
17. It only takes a second to say I love you, but it will take a lifetime to show you how much.
- Tôi chỉ mất 1 giây để nói tôi yêu bạn nhưng phải mất cả cuộc đời để chứng tỏ điều đó.
18. I would rather have had one breath of her hair, one kiss from her mouth, one touch of her hand than eternity without it. One!
- Tôi thà được một lần cảm nhận mùi thơm từ mái tóc nàng, một lần được hôn đôi môi nàng, một lần được siết nhẹ đôi tay nàng còn hơn là sống bất tử mà không bao giờ có điều đó. Chỉ một lần thôi!
19. I love you without knowing how, why, or even from where...
- Anh yêu em mà không biết tại sao, bằng cách nào và thậm chí từ đâu...
20. I guarantee it won't be easy. I guarantee that at one point or another, one of us is gong to want to leave. But I also guarantee that if I don't ask you to be mine, I am going to regret it for the rest of my life, because I know in my heart, you are the only one for me.
- Anh tin chắc rằng điều này sẽ không hề dễ dàng. Anh tin chắc rằng sẽ có một khoảnh khắc nào đó trong cuộc đời mình một trong hai chúng ta muốn rời bỏ. Nhưng anh cũng tin chắc rằng nếu giờ đây anh không ngỏ lời cùng em thì trong suốt quãng đời còn lại của mình, anh sẽ phải hối tiếc bởi vì anh biết rằng trong trái tim anh chỉ duy nhất có em thôi.
21. Hope Our Love Lasts And Never Dies
- Hy vọng tình yêu của chúng ta sẽ ko bao giờ kết thúc và bất diệt
22. You will be doing anything for the one you love, except love them again.
- Bạn có thể làm mọi thứ cho người mình yêu, ngoại trừ việc yêu họ lần nữa.
23. How come we don't always know when love begins, but we always know when it ends?
- Tại sao chúng ta không bao giờ biết được tình yêu bắt đầu khi nào nhưng chúng ta luôn nhận ra khi tình yêu kết thúc?
24. The only feeling of real loss is when you love someone more than you love yourself.
- Cảm giác mất mát duy nhất mà bạn thật sự cảm nhận được là khi bạn yêu một ai đó hơn cả chính bản thân mình.
25. When you love someone and you love them with your heart, it never disappears when you're apart. Anh when you love someone and you've done all you can do, you set them free. And if that love was true, when you love someone, it will all come back to you.
- Khi bạn yêu một ai đó với tất cả trái tim mình, tình yêu đó sẽ không bao giờ mất đi ngay cả khi bạn phải chia xa. Khi bạn yêu một ai đó và dù bạn đã làm tất cả mà vẫn không được đáp lại thì hãy để họ ra đi. Vì nếu tình yêu đó là chân thật thì chắc chắn rằng nó sẽ trở về với bạn
26. Will you love me for the rest of my life?
No, I'll love you for the rest of mine.
- Em sẽ yêu anh đến trọn cuộc đời anh chứ?
- Không, em sẽ yêu anh đến trọn cuộc đời em.
27. You will see a lot of things. But they will mean nothing to you if you lose sight of the thing you love.
- Em sẽ nhìn thấy rất nhiều thứ. Nhưng nó sẽ là vô nghĩa nếu điều mà Em yêu quí nhất lại vượt khỏi tầm nhìn đó.
September 4, 2014
20 câu giao tiếp tiếng Anh thông dụng
Xin giới thiệu với các bạn đang học tiếng Anh, 20 câu tiếng Anh giao tiếp thông dụng sau:
1.Give me a certain time.
Cho tôi một ít thời gian.
2.Better luck next time.
Chúc may mắn lần sau.
3. I'm leaving. I've had enough of all this nonsense!
Tôi đi đây. Tôi không chịu được những thứ vớ vẩn ở đây nữa!
4. Is your translation correct?
Dịch có đúng/chính xác không?
5. It comes to nothing.
Nó không đi đến đâu đâu.
6. I'm going out of my mind!
Tôi đang phát điên lên đây!
7. I'll be right back.
Tôi quay lại ngay.
8. It's raining cats and dogs.
Trời mưa tầm tã.
9. It never rains but it pours.
Hoạ vô đơn chí.
10. I'm going to bed now – I'm beat.
Tôi đi ngủ đây – tôi rất mệt.
11. If you keep acting so dorky, you'll never get a girl friend!
Nếu cứ cư xử kỳ cục như vậy, mày chẳng bao giờ tìm được bạn gái đâu!
12. I'm pretty hot at tennis.
Tôi rất khá tennis.
13.If your job really sucks, leave it.
Nếu công việc của bạn tệ quá thì bỏ nó đi.
14.I've told you umpteen times.
Tôi đã nói với bạn nhiều lần lắm rồi.
15.If you don't work hard, you'll end up a zero.
Nếu không làm việc cực lực, bạn sẽ trở thành người vô dụng.
16.I'm dying for a cup of coffee.
Tôi đang thèm một ly cà phê.
17.I'm not sure if you remember me.
Không biết bạn còn nhớ tôi không.
18.It's better than nothing.
Có còn hơn không.
19.If you've really decided to quit the music business, then so be it.
Nếu bạn quyết định không làm trong ngành âm nhạc nữa, vậy thì làm đi.
20.I never miss a chance.
Tôi chưa bao giờ bỏ lỡ dịp nào
1.Give me a certain time.
Cho tôi một ít thời gian.
2.Better luck next time.
Chúc may mắn lần sau.
3. I'm leaving. I've had enough of all this nonsense!
Tôi đi đây. Tôi không chịu được những thứ vớ vẩn ở đây nữa!
4. Is your translation correct?
Dịch có đúng/chính xác không?
5. It comes to nothing.
Nó không đi đến đâu đâu.
6. I'm going out of my mind!
Tôi đang phát điên lên đây!
7. I'll be right back.
Tôi quay lại ngay.
8. It's raining cats and dogs.
Trời mưa tầm tã.
9. It never rains but it pours.
Hoạ vô đơn chí.
10. I'm going to bed now – I'm beat.
Tôi đi ngủ đây – tôi rất mệt.
11. If you keep acting so dorky, you'll never get a girl friend!
Nếu cứ cư xử kỳ cục như vậy, mày chẳng bao giờ tìm được bạn gái đâu!
12. I'm pretty hot at tennis.
Tôi rất khá tennis.
13.If your job really sucks, leave it.
Nếu công việc của bạn tệ quá thì bỏ nó đi.
14.I've told you umpteen times.
Tôi đã nói với bạn nhiều lần lắm rồi.
15.If you don't work hard, you'll end up a zero.
Nếu không làm việc cực lực, bạn sẽ trở thành người vô dụng.
16.I'm dying for a cup of coffee.
Tôi đang thèm một ly cà phê.
17.I'm not sure if you remember me.
Không biết bạn còn nhớ tôi không.
18.It's better than nothing.
Có còn hơn không.
19.If you've really decided to quit the music business, then so be it.
Nếu bạn quyết định không làm trong ngành âm nhạc nữa, vậy thì làm đi.
20.I never miss a chance.
Tôi chưa bao giờ bỏ lỡ dịp nào
Subscribe to:
Posts (Atom)