Trong tiếng anh, có rất nhiều các cụm từ (phrase), bạn hãy lưu ý 15 cụm từ hay sau đây nhé:
1 - Catch sight of :bắt gặp
2 - Lose sight of :mất hút
3 - Make fun of :chế giễu
4 - Lose track of :mất dấu
5 - Take account of :lưu tâm
6 - Take note of :để ý
7- Give place to :nhường chỗ
8 - Give way to :nhượng bộ, chịu thua
9 - Keep correspondence with :liên lạc thư từ
10 - Make room for : dọn chỗ
11 - Make allowance for :chiếu cố
12 - Show affection for :có cảm tình
13 - Feel sympathy for :thông cảm
14 - Take/have pity on :thương xót
15 - Put an end to :kết thúc
Cùng tìm cách học tiếng Anh (đặc biệt tiếng Anh giao tiếp) một cách hiệu quả
June 24, 2014
Học tiếng Anh: Thì quá khứ đơn (Simple Past)
1. Cấu trúc:
(+) S + V-ed + O
(+) S + động từ bất quy tắc + O
(-) S + did not (didn't) + V + O
(?) Did + S + V + O?
2. Cách sử dụng:
- Sự việc diễn ra trong một thời gian cụ thể trong quá khứ và đã kết thúc ở hiện tại:They went to the cinema last week.
- Sự việc diễn ra trong một khoảng thời gian trong quá khứ và đã kết thúc ở hiện tại:
When I was living in New York, I went to all the art exhibitions I could.
3. Cách thêm đuôi ed:
- Quy tắc chung: Hầu hết các động từ khi chia ở thì QKĐ đều thêm ed
VD: play – played
look – looked
- Các động từ tận cùng bằng "e câm" thì chỉ thêm "d"
VD: hope – hoped
die – died
- Những động từ tận cùng bằng một phụ âm, trước đó là một nguyên âm, nhân đôi phụ âm rồi thêm ed
VD: stop – stopped
hug – hugged
prefer – preferred
permit – permitted
- Những động từ tận cùng bằng "y", trước đó là một phụ âm (trừ x, y, h, w), đổi "y" thành "i" rồi thêm ed
VD: carry – carried
try – tried
nhưng: plow – plowed
-Với các động từ bất quy tắc, có một bảng các động bất quy tắc (không theo các quy tắc trên)
VD: go – went
buy – bought
catch – caught
Lưu ý: Cách phát âm đuôi ed
Đuôi "ed" có ba cách phát âm: /d/, /t/, /id/
- Các động từ tận cùng bằng t và d thì "ed" sẽ phát âm là /id/
- Các động từ tận cùng bằng th, p, f, ph, gh, s, s, ch, k, c thì "ed" sẽ phát âm là /t/
- Các động từ tận cùng bằng các chữ còn lại thì "ed" sẽ phát âm là /d/
4. Lưu ý môt số từ, cụm từ thường dùng trong thì quá khứ:
• Yesterday
• (two days, three weeks) ago
• last (year, month, week)
• in (2002, June)
• from (March) to (June)
• in the (2000, 1980s)
• in the last century
• in the past
Các bạn có thể đọc thêm bài thì hiện tại đơn, hiện tại hoàn thành để tăng vốn ngữ pháp tiếng anh của mình nhé.
Các bạn có thể đọc thêm bài thì hiện tại đơn, hiện tại hoàn thành để tăng vốn ngữ pháp tiếng anh của mình nhé.
June 22, 2014
Ngữ pháp tiếng Anh: Thì hiện tại hoàn thành
Trong bài học tiếng Anh hôm nay, tớ muốn ôn lại cho mọi người về thì hiện tại hoàn thành.
1. Cấu trúc:
(+) S + has/have + Past Participle
(–) S + has/have + not + Past Participle
(?) Has/Have + S + Past Participle? ( Câu hỏi trả lời ngắn - Yes/No question)
2. Cách sử dụng:
- Miêu tả một hành động xảy ra ở một thời điểm không xác định trong quá khứ kéo dài tới hiện tại
thường đi với các từ như: since, for, already, just, ever, never...
Ví dụ:
John has been in Vietnam for 4 years.
We have known him since he was a child.
- Diễn tả hành động trong quá khứ mà không rõ thời điểm
Ví dụ:
I have lost my key.
-Diễn tả hành động được xảy ra nhiều lần trong quá khứ, thường đi với các từ như several times/hours/weeks/days..
Ví dụ:
I have learned English over and over.
- Sử dụng sau cấu trúc so sánh hơn nhất, This is the first/second... time
Ví dụ;
You are the most beautiful girl I have ever seen.
3. Các phân từ hai bất quy tắc hay dùng:
1. Cấu trúc:
(+) S + has/have + Past Participle
(–) S + has/have + not + Past Participle
(?) Has/Have + S + Past Participle? ( Câu hỏi trả lời ngắn - Yes/No question)
2. Cách sử dụng:
- Miêu tả một hành động xảy ra ở một thời điểm không xác định trong quá khứ kéo dài tới hiện tại
thường đi với các từ như: since, for, already, just, ever, never...
Ví dụ:
John has been in Vietnam for 4 years.
We have known him since he was a child.
- Diễn tả hành động trong quá khứ mà không rõ thời điểm
Ví dụ:
I have lost my key.
-Diễn tả hành động được xảy ra nhiều lần trong quá khứ, thường đi với các từ như several times/hours/weeks/days..
Ví dụ:
I have learned English over and over.
- Sử dụng sau cấu trúc so sánh hơn nhất, This is the first/second... time
Ví dụ;
You are the most beautiful girl I have ever seen.
3. Các phân từ hai bất quy tắc hay dùng:
Động từ nguyên mẫu (V1) |
Thể quá khứ (V2) |
Quá khứ phân từ (v3) |
Nghĩa của động từ |
abide | abode/abided | abode / abided | lưu trú, lưu lại |
arise | arose | arisen | phát sinh |
awake | awoke | awoken | đánh thức, thức |
be | was/were | been | thì, là, bị, ở |
bear | bore | borne | mang, chịu đựng |
become | became | become | trở nên |
befall | befell | befallen | xảy đến |
begin | began | begun | bắt đầu |
behold | beheld | beheld | ngắm nhìn |
bend | bent | bent | bẻ cong |
beset | beset | beset | bao quanh |
bespeak | bespoke | bespoken | chứng tỏ |
bid | bid | bid | trả giá |
bind | bound | bound | buộc, trói |
bleed | bled | bled | chảy máu |
blow | blew | blown | thổi |
break | broke | broken | đập vỡ |
breed | bred | bred | nuôi, dạy dỗ |
bring | brought | brought | mang đến |
broadcast | broadcast | broadcast | phát thanh |
build | built | built | xây dựng |
burn | burnt/burned | burnt/burned | đốt, cháy |
buy | bought | bought | mua |
cast | cast | cast | ném, tung |
catch | caught | caught | bắt, chụp |
chide | chid/ chided | chid/ chidden/ chided | mắng, chửi |
choose | chose | chosen | chọn, lựa |
cleave | clove/ cleft/ cleaved | cloven/ cleft/ cleaved | chẻ, tách hai |
cleave | clave | cleaved | dính chặt |
come | came | come | đến, đi đến |
cost | cost | cost | có giá là |
crow | crew/crewed | crowed | gáy (gà) |
cut | cut | cut | cắn, chặt |
deal | dealt | dealt | giao thiệp |
dig | dug | dug | dào |
dive | dove/ dived | dived | lặn, lao xuống |
draw | drew | drawn | vẽ, kéo |
dream | dreamt/ dreamed | dreamt/ dreamed | mơ thấy |
drink | drank | drunk | uống |
drive | drove | driven | lái xe |
dwell | dwelt | dwelt | trú ngụ, ở |
eat | ate | eaten | ăn |
fall | fell | fallen | ngã, rơi |
feed | fed | fed | cho ăn, ăn, nuôi |
feel | felt | felt | cảm thấy |
fight | fought | fought | chiến đấu |
find | found | found | tìm thấy, thấy |
flee | fled | fled | chạy trốn |
fling | flung | flung | tung; quang |
fly | flew | flown | bay |
forbear | forbore | forborne | nhịn |
forbid | forbade/ forbad | forbidden | cấm, cấm đoán |
forecast | forecast/ forecasted | forecast/ forecasted | tiên đoán |
foresee | foresaw | forseen | thấy trước |
foretell | foretold | foretold | đoán trước |
forget | forgot | forgotten | quên |
forgive | forgave | forgiven | tha thứ |
forsake | forsook | forsaken | ruồng bỏ |
freeze | froze | frozen | (làm) đông lại |
get | got | got/ gotten | có được |
gild | gilt/ gilded | gilt/ gilded | mạ vàng |
gird | girt/ girded | girt/ girded | đeo vào |
give | gave | given | cho |
go | went | gone | đi |
grind | ground | ground | nghiền, xay |
grow | grew | grown | mọc, trồng |
hang | hung | hung | móc lên, treo lên |
hear | heard | heard | nghe |
heave | hove/ heaved | hove/ heaved | trục lên |
hide | hid | hidden | giấu, trốn, nấp |
hit | hit | hit | đụng |
hurt | hurt | hurt | làm đau |
inlay | inlaid | inlaid | cẩn, khảm |
input | input | input | đưa vào (máy điện toán) |
inset | inset | inset | dát, ghép |
keep | kept | kept | giữ |
kneel | knelt/ kneeled | knelt/ kneeled | quỳ |
knit | knit/ knitted | knit/ knitted | đan |
know | knew | known | biết, quen biết |
lay | laid | laid | đặt, để |
lead | led | led | dẫn dắt, lãnh đạo |
leap | leapt | leapt | nhảy, nhảy qua |
learn | learnt/ learned | learnt/ learned | học, được biết |
leave | left | left | ra đi, để lại |
lend | lent | lent | cho mượn (vay) |
let | let | let | cho phép, để cho |
lie | lay | lain | nằm |
light | lit/ lighted | lit/ lighted | thắp sáng |
lose | lost | lost | làm mất, mất |
make | made | made | chế tạo, sản xuất |
mean | meant | meant | có nghĩa là |
meet | met | met | gặp mặt |
mislay | mislaid | mislaid | để lạc mất |
misread | misread | misread | đọc sai |
misspell | misspelt | misspelt | viết sai chính tả |
mistake | mistook | mistaken | phạm lỗi, lầm lẫn |
misunderstand | misunderstood | misunderstood | hiểu lầm |
mow | mowed | mown/ mowed | cắt cỏ |
outbid | outbid | outbid | trả hơn giá |
outdo | outdid | outdone | làm giỏi hơn |
outgrow | outgrew | outgrown | lớn nhanh hơn |
output | output | output | cho ra (dữ kiện) |
outrun | outran | outrun | chạy nhanh hơn; vượt giá |
outsell | outsold | outsold | bán nhanh hơn |
overcome | overcame | overcome | khắc phục |
overeat | overate | overeaten | ăn quá nhiều |
overfly | overflew | overflown | bay qua |
overhang | overhung | overhung | nhô lên trên, treo lơ lửng |
overhear | overheard | overheard | nghe trộm |
overlay | overlaid | overlaid | phủ lên |
overpay | overpaid | overpaid | trả quá tiền |
overrun | overran | overrun | tràn ngập |
oversee | oversaw | overseen | trông nom |
overshoot | overshot | overshot | đi quá đích |
oversleep | overslept | overslept | ngủ quên |
overtake | overtook | overtaken | đuổi bắt kịp |
overthrow | overthrew | overthrown | lật đổ |
pay | paid | paid | trả (tiền) |
prove | proved | proven/proved | chứng minh (tỏ) |
put | put | put | đặt; để |
read / riːd / | read /red / | read / red / | đọc |
rebuild | rebuilt | rebuilt | xây dựng lại |
redo | redid | redone | làm lại |
remake | remade | remade | làm lại; chế tạo lại |
rend | rent | rent | toạc ra; xé |
repay | repaid | repaid | hoàn tiền lại |
resell | retold | retold | bán lại |
retake | retook | retaken | chiếm lại; tái chiếm |
rewrite | rewrote | rewritten | viết lại |
rid | rid | rid | giải thoát |
ride | rode | ridden | cưỡi |
ring | rang | rung | rung chuông |
rise | rose | risen | đứng dậy; mọc |
run | ran | run | chạy |
saw | sawed | sawn | cưa |
say | said | said | nói |
see | saw | seen | nhìn thấy |
seek | sought | sought | tìm kiếm |
sell | sold | sold | bán |
send | sent | sent | gửi |
sew | sewed | sewn/sewed | may |
shake | shook | shaken | lay; lắc |
shear /ʃɪə(r) ; ʃɪr / | sheared | shorn / ʃɔːn / or / ʃɔːrn/ | xén lông (Cừu) |
shed | shed | shed | rơi; rụng |
shine | shone | shone | chiếu sáng |
shoot | shot | shot | bắn |
show | showed | shown/ showed | cho xem |
shrink | shrank | shrunk | co rút |
shut | shut | shut | đóng lại |
sing | sang | sung | ca hát |
sink | sank | sunk | chìm; lặn |
sit | sat | sat | ngồi |
slay | slew | slain | sát hại; giết hại |
sleep | slept | slept | ngủ |
slide | slid | slid | trượt; lướt |
sling | slung | slung | ném mạnh |
slink | slunk | slunk | lẻn đi |
smell | smelt | smelt | ngửi |
smite | smote | smitten | đập mạnh |
sow | sowed | sown/ sewed | gieo; rải |
speak | spoke | spoken | nói |
speed | sped/ speeded | sped/ speeded | chạy vụt |
spell | spelt/ spelled | spelt/ spelled | đánh vần |
spend | spent | spent | tiêu sài |
spill | spilt/ spilled | spilt/ spilled | tràn; đổ ra |
spin | spun/ span | spun | quay sợi |
spit | spat | spat | khạc nhổ |
spoil | spoilt/ spoiled | spoilt/ spoiled | làm hỏng |
spread | spread | spread | lan truyền |
spring | sprang | sprung | nhảy |
stand | stood | stood | đứng |
stave | stove/ staved | stove/ staved | đâm thủng |
steal | stole | stolen | đánh cắp |
stick | stuck | stuck | ghim vào; đính |
sting | stung | stung | châm ; chích; đốt |
stink | stunk/ stank | stunk | bốc mùi hôi |
strew | strewed | strewn/ strewed | rắc , rải |
stride | strode | stridden | bước sải |
strike | struck | struck | đánh đập |
string | strung | strung | gắn dây vào |
strive | strove | striven | cố sức |
swear | swore | sworn | tuyên thệ |
sweep | swept | swept | quét |
swell | swelled | swollen/ swelled | phồng; sưng |
swim | swam | swum | bơi lội |
swing | swung | swung | đong đưa |
take | took | taken | cầm ; lấy |
teach | taught | taught | dạy ; giảng dạy |
tear | tore | torn | xé; rách |
tell | told | told | kể ; bảo |
think | thought | thought | suy nghĩ |
throw | threw | thrown | ném ; liệng |
thrust | thrust | thrust | thọc ;nhấn |
tread | trod | trodden/ trod | giẫm ; đạp |
unbend | unbent | unbent | làm thẳng lại |
undercut | undercut | undercut | ra giá rẻ hơn |
undergo | underwent | undergone | kinh qua |
underlie | underlay | underlain | nằm dưới |
underpay | undercut | undercut | trả lương thấp |
undersell | undersold | undersold | bán rẻ hơn |
understand | understood | understood | hiểu |
undertake | undertook | undertaken | đảm nhận |
underwrite | underwrote | underwritten | bảo hiểm |
undo | undid | undone | tháo ra |
unfreeze | unfroze | unfrozen | làm tan đông |
unwind | unwound | unwound | tháo ra |
uphold | upheld | upheld | ủng hộ |
upset | upset | upset | đánh đổ; lật đổ |
wake | woke/ waked | woken/ waked | thức giấc |
waylay | waylaid | waylaid | mai phục |
wear | wore | worn | mặc |
weave | wove/ weaved | woven/ weaved | dệt |
wed | wed/ wedded | wed/ wedded | kết hôn |
weep | wept | wept | khóc |
wet | wet / wetted | wet / wetted | làm ướt |
win | won | won | thắng ; chiến thắng |
wind | wound | wound | quấn |
withdraw | withdrew | withdrawn | rút lui |
withhold | withheld | withheld | từ khước |
withstand | withstood | withstood | cầm cự |
work | worked | worked | rèn (sắt), nhào nặng đất |
wring | wrung | wrung | vặn ; siết chặt |
write | wrote | written | viết |
June 19, 2014
Học tiếng Anh: Phân biệt "especial- special" và "especially- specially"
Trong quá trình học tiếng Anh, có rất nhiều người dễ bị nhầm lẫn về cách sử dụng hai từ “Special - Especial” và “Specially- Especially”.
1. “Special - Especial” : Hai tính từ này đều có chung nghĩa là đặc biệt và trên thực tế thì chúng có cách sử dụng chỉ khác nhau một chút
- “Special” được dùng để chỉ những vật, sự việc, con người có đặc điểm hay tính chất khác biệt so với những vật, sự việc, người khác. Khi muốn nhấn mạnh đến sự khác biệt so với những cái bình thường, thông thường khác (distinguished) thì người ta sẽ dùng “special”.
Ex: You’re a very special person to me – never forget that.
(Đừng bao giờ quên rằng bạn là một người rất đặc biệt đối với tôi). Người nói muốn nhận mạnh bạn là người đặc biệt chứ không phải người khác.
- “Especial” ít được sử dụng hơn, chỉ trường hợp nổi trội, đáng chú ý hơn hẳn khi được so sánh với những trường hợp khác. Thông thường, especial chỉ được dùng với một số ít danh từ như value, interest… Especial thường để nhấn mạnh sự ngoại lệ (exceptional).
Ex: He loves the academic side of school, especial mat. (Anh ấy yêu thích các môn học ở trường, đặc biệt là Toán à Người nói muốn nêu bật sự nổi trội của môn Toán trong các môn học khác.
2. “Specially- Especially”: Hai trạng từ này đều có nghĩa là một cách đặc biệt. Sự khác biệt của chúng đôi khi khó mà phân biệt được.
-“Specially”: dùng để chỉ một việc gì đó được thực hiện vì một mục đích đặc biệt nào đó.
Ex: The school is specially for children whose schooling has been disrupted by illness.
(Ngôi trường này đặc biệt chỉ dạy cho những đứa trẻ mà việc học bị gián đoạn vì bệnh tật của chúng).
- “Especially”: dùng để chỉ một điều gì đó mà bạn nói đến có sự đặc biệt nhiều hơn thứ khác
Ex: He was a kind of staff, especially those who were sick or in trouble.
(Ông ấy là một nhân viên tốt, đặc biệt đối với những người ốm hay người đang gặp khó khăn).
Ex: Double ovens are a good idea, especially, if you are cooking several meals at once.
(Những chiếc lò nướng đôi là một ý tưởng hay đặc biệt khi bạn nấu nhiều món ăn trong một lúc).
(Sưu tầm)
June 16, 2014
Làm thế nào để học tiếng Anh nhanh mà hiệu quả?
Học một ngoại ngữ vốn đã rất khó, nhưng mà không có gì là không thể. Các ngoại ngữ đều được chia ra làm 4 phần: Nghe, Nói, Đọc, Viết. Học tiếng Anh cũng vậy, nếu bạn muốn học tiếng Anh nhanh mà hiệu quả, bạn hãy thử làm theo các bước sau nhé:
- Đọc sách cho trẻ em hay đọc truyện cười để có thể dễ dàng hiểu nội dung
- Đọc sách mà bạn thấy hứng thú hoặc trước đây bạn đã đọc. Nếu như bạn biết một chút về nội dung của cuốn sách thì bạn sẽ mất ít thời gian để hiểu và đoán nghĩa của từ dễ hơn.
- Đọc báo: Chọn các mục với số lượng từ vừa phải đối với người mới bắt đầu để không bị nhàm chán. Còn nếu bạn đã biết tương đối thì hãy chọn mục nào mà mình yêu thích.
Nếu bạn chưa biết gì thì hãy xem phụ đề, sau đó hãy tắt phụ đề đi và tập trung nghe.
Còn nếu bạn đã có lượng từ kha khá, hãy nghe và đoán nghĩa với diễn biến trên mà hình.
1. Đọc, đọc, và đọc thật nhiều:
Đương nhiên là phải đọc bằng tiếng Anh. Việc đọc không những giúp bạn nâng cao kiến thức cuộc sống mà còn giúp bạn tăng vốn từ vựng, củng cố ngữ pháp, và cung cấp một số từ lóng thông dụng.- Đọc sách cho trẻ em hay đọc truyện cười để có thể dễ dàng hiểu nội dung
- Đọc sách mà bạn thấy hứng thú hoặc trước đây bạn đã đọc. Nếu như bạn biết một chút về nội dung của cuốn sách thì bạn sẽ mất ít thời gian để hiểu và đoán nghĩa của từ dễ hơn.
- Đọc báo: Chọn các mục với số lượng từ vừa phải đối với người mới bắt đầu để không bị nhàm chán. Còn nếu bạn đã biết tương đối thì hãy chọn mục nào mà mình yêu thích.
2.Xem phim:
Đây là cách có thể nói là rất hấp dẫn và hiệu quả vì nó gắn liền với giao tiếp tiếng anh đời thường. Học qua phim chúng ta còn biết được cách phát âm chuẩn, học được thêm các từ mới.Nếu bạn chưa biết gì thì hãy xem phụ đề, sau đó hãy tắt phụ đề đi và tập trung nghe.
Còn nếu bạn đã có lượng từ kha khá, hãy nghe và đoán nghĩa với diễn biến trên mà hình.
3. Chơi game online với những người nói tiếng Anh:
Cách này không giành cho tất cả các bạn mà chỉ phù hợp với cảc bạn ham mê chơi game. Kiểu vừa học vừa chơi.4. Học cùng với bạn:
Tìm kiếm một số người bạn có thể là online, có thể là gặp trực tiếp qua các câu lạc bộ, qua quan hệ bạn bè... Cùng học, luyện tập tiếng Anh, với người mà mình chơi sẽ là cách học khá hay.5.Học tiếng Anh qua bài hát:
Cách này chắc nhiều bạn đang làm vì học qua âm nhạc thì luôn là cách học dễ vào đầu.6. Đăng ký khóa học ở trung tâm tốt:
Được hướng dẫn bởi giáo viên bản ngữ thì tất cả những thứ bạn học sẽ chính xác và sẽ có người phát hiện ra những lỗi bạn đang mắc phải để giúp bạn sửa chúng.7. Đi du lịch tới những miền đất nói tiếng Anh:
Không gì tốt hơn bằng thực hành những gì mình đã học, trải nghiệm và giao tiếp trực tiếp với mọi người.8. Tận dụng các công cụ học online:
Hiện nay có rất nhiều các công cụ học trực tuyến mà bạn có thể tận dụng, đa số là miễn phí nên các bạn cứ thoải mái và chăm chỉ dùng.9. Học, học và phải học:
Hãy ép mình vào một thời gian biểu học ít nhất 2 tiếng/ngày, liên tục trong 3 tháng bạn sẽ thấy hiệu quả là hoàn toàn khác biệt, tiếng Anh của bạn sẽ được cải thiện và nâng cao rõ rệt.June 13, 2014
Tiếng anh hàng ngày: từ vựng về bóng đá
Mùa Worldcup lại về, các bạn trang bị thêm cho mình các từ vựng tiếng anh giao tiếp hàng ngày cho môn thể thao này nhé:
a pitch : sân thi đấu
a referee: trọng tài
a linesman (referee's assistant): trọng tài biên, trợ lý trọng tài
a goalkeeper : thủ môn
a defender : hậu vệ
a midfielder: trung vệ
an attacker : tiền đạo
a skipper : đội trưởng
a substitute: dự bị
a manager : huấn luyện viên
Các bạn xem thêm tại trang học tiếng Anh của Oxford nhé:
http://oxford.edu.vn/goc-tieng-anh/hoc-tieng-anh-cung-oxford/tu-vung-ve-bong-da-542.html
a match: trận đấu
a pitch : sân thi đấu
a referee: trọng tài
a linesman (referee's assistant): trọng tài biên, trợ lý trọng tài
a goalkeeper : thủ môn
a defender : hậu vệ
a midfielder: trung vệ
an attacker : tiền đạo
a skipper : đội trưởng
a substitute: dự bị - See more at: http://oxford.edu.vn/goc-tieng-anh/hoc-tieng-anh-cung-oxford/tu-vung-ve-bong-da-542.html#sthash.gZ17ZhiW.dpuf
a
match: trận đấua pitch : sân thi đấu
a referee: trọng tài
a linesman (referee's assistant): trọng tài biên, trợ lý trọng tài
a goalkeeper : thủ môn
a defender : hậu vệ
a midfielder: trung vệ
an attacker : tiền đạo
a skipper : đội trưởng
a substitute: dự bị - See more at: http://oxford.edu.vn/goc-tieng-anh/hoc-tieng-anh-cung-oxford/tu-vung-ve-bong-da-542.html#sthash.gZ17ZhiW.dpuf
a pitch : sân thi đấu
a referee: trọng tài
a linesman (referee's assistant): trọng tài biên, trợ lý trọng tài
a goalkeeper : thủ môn
a defender : hậu vệ
a midfielder: trung vệ
an attacker : tiền đạo
a skipper : đội trưởng
a substitute: dự bị
a manager : huấn luyện viên
Các bạn xem thêm tại trang học tiếng Anh của Oxford nhé:
http://oxford.edu.vn/goc-tieng-anh/hoc-tieng-anh-cung-oxford/tu-vung-ve-bong-da-542.html
a match: trận đấu
a pitch : sân thi đấu
a referee: trọng tài
a linesman (referee's assistant): trọng tài biên, trợ lý trọng tài
a goalkeeper : thủ môn
a defender : hậu vệ
a midfielder: trung vệ
an attacker : tiền đạo
a skipper : đội trưởng
a substitute: dự bị
a manager : huấn luyện viên
a foul: lỗi
full-time: hết giờ
injury time: giờ cộng thêm do bóng chết
extra time: hiệp phụ
offside: việt vị
an own goal : bàn đốt lưới nhà
an equaliser: bàn thắng san bằng tỉ số
a draw: một trận hoà
a penalty shoot-out: đá luân lưu
a goal difference: bàn thắng cách biệt (VD: Đội A thắng đội B 3 bàn cách biệt)
a head-to-head: xếp hạng theo trận đối đầu (đội nào thắng sẽ xếp trên)
a play-off: trận đấu giành vé vớt
the away-goal rule: luật bàn thắng sân nhà-sân khách
the kick-off: quả giao bóng
a goal-kick: quả phát bóng từ vạch 5m50
a free-kick: quả đá phạt
a penalty: quả phạt 11m
a corner: quả đá phạt góc
a throw-in: quả ném biên - See more at: http://oxford.edu.vn/goc-tieng-anh/hoc-tieng-anh-cung-oxford/tu-vung-ve-bong-da-542.html#sthash.gZ17ZhiW.dpuf
a pitch : sân thi đấu
a referee: trọng tài
a linesman (referee's assistant): trọng tài biên, trợ lý trọng tài
a goalkeeper : thủ môn
a defender : hậu vệ
a midfielder: trung vệ
an attacker : tiền đạo
a skipper : đội trưởng
a substitute: dự bị
a manager : huấn luyện viên
a foul: lỗi
full-time: hết giờ
injury time: giờ cộng thêm do bóng chết
extra time: hiệp phụ
offside: việt vị
an own goal : bàn đốt lưới nhà
an equaliser: bàn thắng san bằng tỉ số
a draw: một trận hoà
a penalty shoot-out: đá luân lưu
a goal difference: bàn thắng cách biệt (VD: Đội A thắng đội B 3 bàn cách biệt)
a head-to-head: xếp hạng theo trận đối đầu (đội nào thắng sẽ xếp trên)
a play-off: trận đấu giành vé vớt
the away-goal rule: luật bàn thắng sân nhà-sân khách
the kick-off: quả giao bóng
a goal-kick: quả phát bóng từ vạch 5m50
a free-kick: quả đá phạt
a penalty: quả phạt 11m
a corner: quả đá phạt góc
a throw-in: quả ném biên - See more at: http://oxford.edu.vn/goc-tieng-anh/hoc-tieng-anh-cung-oxford/tu-vung-ve-bong-da-542.html#sthash.gZ17ZhiW.dpuf
a match: trận đấu
a pitch : sân thi đấu
a referee: trọng tài
a linesman (referee's assistant): trọng tài biên, trợ lý trọng tài
a goalkeeper : thủ môn
a defender : hậu vệ
a midfielder: trung vệ
an attacker : tiền đạo
a skipper : đội trưởng
a substitute: dự bị
a manager : huấn luyện viên
a foul: lỗi
full-time: hết giờ
injury time: giờ cộng thêm do bóng chết
extra time: hiệp phụ
offside: việt vị
an own goal : bàn đốt lưới nhà
an equaliser: bàn thắng san bằng tỉ số
a draw: một trận hoà
a penalty shoot-out: đá luân lưu
a goal difference: bàn thắng cách biệt (VD: Đội A thắng đội B 3 bàn cách biệt)
a head-to-head: xếp hạng theo trận đối đầu (đội nào thắng sẽ xếp trên)
a play-off: trận đấu giành vé vớt
the away-goal rule: luật bàn thắng sân nhà-sân khách
the kick-off: quả giao bóng
a goal-kick: quả phát bóng từ vạch 5m50
a free-kick: quả đá phạt
a penalty: quả phạt 11m
a corner: quả đá phạt góc
a throw-in: quả ném biên - See more at: http://oxford.edu.vn/goc-tieng-anh/hoc-tieng-anh-cung-oxford/tu-vung-ve-bong-da-542.html#sthash.gZ17ZhiW.dpuf
a pitch : sân thi đấu
a referee: trọng tài
a linesman (referee's assistant): trọng tài biên, trợ lý trọng tài
a goalkeeper : thủ môn
a defender : hậu vệ
a midfielder: trung vệ
an attacker : tiền đạo
a skipper : đội trưởng
a substitute: dự bị
a manager : huấn luyện viên
a foul: lỗi
full-time: hết giờ
injury time: giờ cộng thêm do bóng chết
extra time: hiệp phụ
offside: việt vị
an own goal : bàn đốt lưới nhà
an equaliser: bàn thắng san bằng tỉ số
a draw: một trận hoà
a penalty shoot-out: đá luân lưu
a goal difference: bàn thắng cách biệt (VD: Đội A thắng đội B 3 bàn cách biệt)
a head-to-head: xếp hạng theo trận đối đầu (đội nào thắng sẽ xếp trên)
a play-off: trận đấu giành vé vớt
the away-goal rule: luật bàn thắng sân nhà-sân khách
the kick-off: quả giao bóng
a goal-kick: quả phát bóng từ vạch 5m50
a free-kick: quả đá phạt
a penalty: quả phạt 11m
a corner: quả đá phạt góc
a throw-in: quả ném biên - See more at: http://oxford.edu.vn/goc-tieng-anh/hoc-tieng-anh-cung-oxford/tu-vung-ve-bong-da-542.html#sthash.gZ17ZhiW.dpuf
a match: trận đấu
a pitch : sân thi đấu
a referee: trọng tài
a linesman (referee's assistant): trọng tài biên, trợ lý trọng tài
a goalkeeper : thủ môn
a defender : hậu vệ
a midfielder: trung vệ
an attacker : tiền đạo
a skipper : đội trưởng
a substitute: dự bị - See more at: http://oxford.edu.vn/goc-tieng-anh/hoc-tieng-anh-cung-oxford/tu-vung-ve-bong-da-542.html#sthash.gZ17ZhiW.dpuf
a pitch : sân thi đấu
a referee: trọng tài
a linesman (referee's assistant): trọng tài biên, trợ lý trọng tài
a goalkeeper : thủ môn
a defender : hậu vệ
a midfielder: trung vệ
an attacker : tiền đạo
a skipper : đội trưởng
a substitute: dự bị - See more at: http://oxford.edu.vn/goc-tieng-anh/hoc-tieng-anh-cung-oxford/tu-vung-ve-bong-da-542.html#sthash.gZ17ZhiW.dpuf
Chăm chỉ củng cố và học từ vựng tiếng Anh
Muốn giao tiếp tiếng Anh trôi chảy thì không có cách nào khác là bạn phải trang bị cho mình thật nhiều từ vựng.
1. Học bao nhiêu từ vựng thì đủ?
Trong tiếng anh có đến 100.000 từ. Một con số khá là khổng lồ và nói thật là không ai có thể nhớ hay biết hết các từ đó (kể cả là người bản ngữ hay bác học đi chăng nữa). Theo một nghiên cứu thì ngay cả người bản ngữ cũng chỉ biết được 10.000 từ thông thường và 20.000 từ không thông dụng. Nghiên cứu đó cũng chỉ ra rằng một người có vốn từ vựng tầm 3,000 từ nhưng lại phải biết ở các thể loại khác nhau (danh từ, động từ, chủ động, bị động...) thì hoàn toàn có thể giao tiếp tiếng Anh trôi chảy và thành thạo.
Vì vậy chúng ta hãy đặt mục tiêu học từ vựng cho mình ngay bây giờ và bắt tay vào thôi các bạn.
2. Học từ vựng như thế nào thì đạt hiệu quả?
Các bạn có thấy là chúng ta ngồi trên ghế nhà trường và giành khá nhiều thời gian để học tiếng Anh nhưng mà số lượng từ vựng của chúng ta còn quá ít ỏi không? Hãy xem có phải là ai trong chúng ta lúc nào cũng được dạy cách học là học thuộc từ bằng cách viết mỗi từ 3-5 dòng không?
Cách này hoàn toàn sai lầm, biến chúng ta thành những con vẹt thực thụ. Và khi viết xong chúng ta có thể nhớ được 1-2 tuần nhưng đảm bảo sang tuần thứ 3, rất ít người có thể nhớ được từ đó nếu không ôn luyện lại.
Hãy học theo cách mới này xem có thấy sự khác biệt không nhé:
- Học từ vựng theo chủ đề: du lịch, đàm thoại, nấu ăn, công việc... các chủ đề mà bạn hay gặp trong giao tiếp hàng ngày
- Học từ vựng thông qua hình ảnh và âm thanh: trực quan luôn dễ học và nhớ trong đầu hơn. Các bạn gắn từ đó với hình ảnh và cách phát âm
- Học từ vựng qua các cụm từ: đừng chỉ học các từ nhàm chán và đơn lẻ, hãy cho nó đi theo các cụm từ thông dụng. Vừa nhớ từ, vừa nhớ cách sử dụng
- Học từ vựng ở nhiều thể loại liên quan: danh từ, động từ, tính từ, bị động, chủ động...ví dụ như từ employ(v)- employee/employer(n)- employment(n)...
- Cuối cùng hãy đặt câu hoàn chỉnh với từ bạn vừa học được. Hãy thường xuyên sử dụng và gắn liền từ đó với những gì liên quan đến hàng ngày. Phải thường xuyên luyện tập và ôn tập lại các từ đã học thì mới có thể sử dụng chúng thành thạo và biến nó thành của mình được.
Cố lên các bạn nhé. Chúc các bạn có đủ quyết tâm để thành công!
1. Học bao nhiêu từ vựng thì đủ?
Trong tiếng anh có đến 100.000 từ. Một con số khá là khổng lồ và nói thật là không ai có thể nhớ hay biết hết các từ đó (kể cả là người bản ngữ hay bác học đi chăng nữa). Theo một nghiên cứu thì ngay cả người bản ngữ cũng chỉ biết được 10.000 từ thông thường và 20.000 từ không thông dụng. Nghiên cứu đó cũng chỉ ra rằng một người có vốn từ vựng tầm 3,000 từ nhưng lại phải biết ở các thể loại khác nhau (danh từ, động từ, chủ động, bị động...) thì hoàn toàn có thể giao tiếp tiếng Anh trôi chảy và thành thạo.
Vì vậy chúng ta hãy đặt mục tiêu học từ vựng cho mình ngay bây giờ và bắt tay vào thôi các bạn.
2. Học từ vựng như thế nào thì đạt hiệu quả?
Các bạn có thấy là chúng ta ngồi trên ghế nhà trường và giành khá nhiều thời gian để học tiếng Anh nhưng mà số lượng từ vựng của chúng ta còn quá ít ỏi không? Hãy xem có phải là ai trong chúng ta lúc nào cũng được dạy cách học là học thuộc từ bằng cách viết mỗi từ 3-5 dòng không?
Cách này hoàn toàn sai lầm, biến chúng ta thành những con vẹt thực thụ. Và khi viết xong chúng ta có thể nhớ được 1-2 tuần nhưng đảm bảo sang tuần thứ 3, rất ít người có thể nhớ được từ đó nếu không ôn luyện lại.
Hãy học theo cách mới này xem có thấy sự khác biệt không nhé:
- Học từ vựng theo chủ đề: du lịch, đàm thoại, nấu ăn, công việc... các chủ đề mà bạn hay gặp trong giao tiếp hàng ngày
- Học từ vựng thông qua hình ảnh và âm thanh: trực quan luôn dễ học và nhớ trong đầu hơn. Các bạn gắn từ đó với hình ảnh và cách phát âm
- Học từ vựng qua các cụm từ: đừng chỉ học các từ nhàm chán và đơn lẻ, hãy cho nó đi theo các cụm từ thông dụng. Vừa nhớ từ, vừa nhớ cách sử dụng
- Học từ vựng ở nhiều thể loại liên quan: danh từ, động từ, tính từ, bị động, chủ động...ví dụ như từ employ(v)- employee/employer(n)- employment(n)...
- Cuối cùng hãy đặt câu hoàn chỉnh với từ bạn vừa học được. Hãy thường xuyên sử dụng và gắn liền từ đó với những gì liên quan đến hàng ngày. Phải thường xuyên luyện tập và ôn tập lại các từ đã học thì mới có thể sử dụng chúng thành thạo và biến nó thành của mình được.
Cố lên các bạn nhé. Chúc các bạn có đủ quyết tâm để thành công!
Subscribe to:
Posts (Atom)