July 12, 2014

Sự khác nhau giữa Anh-Anh và Anh- Mỹ

Khi học tiếng Anh, đặc biệt tiếng Anh giao tiếp với giáo viên bản ngữ người Anh và Mỹ, bạn sẽ thấy có  một số khác biệt nho nhỏ giữa tiếng Anh-Anh và Anh-Mỹ



A/ Cách dùng từ trong tiếng Anh giao tiếp

1. Cách dùng 'just', 'already' hay 'yet':
_ Người Mỹ dùng từ 'just', 'already' hay 'yet' trong thì quá khứ đơn giản- the simple past tense, trong khi tại người Anh thường dùng những từ đó ở thì hiện tại hoàn thành - the present perfect.
Ví dụ:
  • Người Mỹ nói: "I already had lunch." hay "She didn't arrive yet."
  • Còn người Anh nói: "I've already had lunch." hay...: "She hasn't arrived yet."
2. Cách nói giờ
Nếu muốn nói 2:45 - 2h45 tại Anh, chúng ta có thể nói:
"Quarter to three", hay 3:15 - 3h15 có thể nói "Quarter past three".
Trong khi đó, tại Mỹ, nói giờ như sau:
"Quarter of three" để chỉ 2:45, hay "Quarter after three" để chỉ 3:15.
3. Người Anh và người Mỹ cũng khác nhau trong cách nói:
_ GOOD: người Mỹ dùng good thay cho well, VD: I feel good (M) = I feel weel (A)
_ Người Anh dùng 'have got' hay 'has got' khi nói về sở hữu, trong khi người Mỹ thì thường hay dùng 'have' hay 'has'.
Ví dụ:
  • Tiếng Anh Mỹ, chúng ta có thể nói: "I have a new car."
  • Còn trong tiếng Anh Anh thì thường là: "I've got a new car."
          (Về mặt nghĩa, hai câu trên không khác nhau)
_ Dạng Past Participle của GET, người Mỹ dùng là GOT, còn người Anh dùng là GOTTEN.
_ Với động từ AIM, người Mỹ dùng cấu trúc “to aim to + V”, còn người anh dùng cấu trúc  “to aim at + V ing”.
Ví dụ: We aim to do something nice = We aim at doing something nice.

B/ Chính tả (Spelling)
Chính tả là yếu tố tạo nên sự khác biệt lớn nhất giữa hai loại tiếng Anh: Anh - Anh và Anh - Mỹ.
Những từ kết thức bằng –or (Anh - Mỹ) –our (Anh – Anh): color, colour, humor, humour, flavor, flavour...
Những từ kết thúc bằng – ize (Anh - Mỹ) – ise (Anh – Anh): recognize, recognise, patronize, patronise...
Anh – Anh thường gấp đôi phụ âm cuối trong khi Anh – Mỹ có khi không như vậy, đặc biệt là với phụ âm “l”:
  • Travel - traveller - travelling (Anh – Anh)
  • Travel - traveler - traveling (Anh – Mỹ)
Một ví dụ là cách viết động từ 'to practise'- luyện, tập luyện:
  • Trong tiếng Anh Anh, từ này được viết với chữ 'S', P-R-A-C-T-I-S-E.
  • Còn trong tiếng Anh Mỹ, nó được viết với chữ 'C', P-R-A-C-T-I-C-E.
Để nắm vững sự khác biệt giữa hai loại tiếng Anh đấy như “mò kim đáy biển”, bạn có thể nhờ sự hỗ trợ của công cụ kiểm tra chính tả (spell check) để tạo sự nhất quán trong cách sử dụng – nếu như bạn đang sử dụng máy tính. Và bạn có thể sử dụng loại tiếng Anh nào mà bạn thích. Tuy nhiên, sự khác biệt lớn nhất là việc lựa chọn từ vựng và cách phát âm. Để khắc phục điều này bạn có thể sử dụng từ điển như một công cụ hỗ trợ đắc lực vì hầu hết các từ điển đều có hướng dẫn chính tả và giải thích cụ thể hai loại tiếng Anh: Anh – Anh và Anh – Mỹ:
  • Ở một số từ điển của Mỹ (US), sự khác biệt bao gồm từ đầu mục (headword) với sự khác biệt được đánh dấu ở trong ngoặc đơn. Ví dụ như colo(u)r
  • Ở một số từ điển của Anh (British), sự khác biệt được đánh dấu ngay sau từ đầu mục. Ví dụ watch, plural watches; glass, plural glasses.
C/ MỘT SỐ TỪ THÔNG DỤNG
Luật sư: Attorney (M) – Barrister, Solicitor (A)
Hiệu sách: Bookstore (M) – Bookshop (A)
Ô tô: Automobile (M) – Motor car (A)
Bản mẫu có chỗ trống để điền vào: Blank (M) – Form (A)
Danh thiếp: Calling card (M) – Visiting card (A)
Kẹo: Candy (M) – Sweets (A)
Cửa hàng kẹo: Candy store (M) – Sweet shop (A)
Toa xe lửa: car (M) – coach, carriage (A)
Ngô: Corn (M) – Maize, Indian corn (A)
Lúa mì: grain, wheat (M) – corn (A)
Thị sảnh: City Hall (M) – Town Hall (A)
Bánh quy: Cracker (M) – Biscuit (A)
Đạo diễn điện ảnh: Director (M) – Producer (A). Chú ý: ở Mỹ, producer là giám đốc, chủ rạp hát (ở Anh thì dùng manager, proprietor)
Trung tâm doanh nghiệp thành phố: downtown (M) – city (A)
Hiệu thuốc: Drugstore (M) – Chemist’s. Chemist’s shop (A)
Thang máy: Elevator (M) – Lift (A)
Xăng: Gas hay gasonline (M) – Petrol (A)
Dầu hỏa: Kerosene (M) – Paraffin (A)
Mùa thu: Fall (M) – Autumn (A)
Tên (người): First name hay given name (M) – Christian name (A)
Vỉa hè: Sidewalk (M) – Pavement (A)
Đường sắt: Railroad (M) – Railway (A)
Cửa hàng tự phục vụ: Supermarket (M) – Self-service shop (A).
Sinh viên năm thứ nhất: Freshman (M) – First year student (A)
Sinh viên năm thứ hai: Sophomore (M) – Second year student (A)
Sinh viên năm thứ ba: Junior (M) – Third year student (A)
Sinh viên năm cuối: Senior (M) – Last year student (A)

Còn nhiều ví dụ khác về cách viết hơi khác nhau, nhưng 99% là người Mỹ và người Anh có thể hiểu nhau. Tại Anh chiếu rất nhiều phim và chương trình truyền hình của Mỹ, và người Anh nghe những bài hát của các ca sĩ Mỹ nữa nên tiếng Anh Mỹ nói chung là khá quen thuộc với người Anh.



July 11, 2014

Phân biệt Been và gone



Trong tiếng Anh giao tiếp, hai từ “been”“gone” được dùng rất nhiều để chỉ các hoạt động về di chuyển nên rất dễ gây ra nhầm lẫn khi được sử dụng trong thì hiện tại hoàn thành

- Gone được dùng để chỉ các hoạt động đã được hoàn thành ngay tức thì (just) trong quá khứ.

Ví dụ:
John has just gone out.
John vừa mới đi ra ngoài.(vừa mới xảy ra)

- Been được dùng để mô tả các hành động trong quá khứ mà thời gian không xác định.

Ví dụ:
John has been to India.
John đã đến Ấn Độ.(không biết là khi nào nhưng đã ở đó)

- Khi không dùng just với gone, thì có nghĩa là hành động không nhất thiết mới được hoàn thành ngay tức thì trong quá khứ mà chỉ đơn giản là hành động đã chắc chắn được hoàn thành.

Ví dụ:
John has gone to America.
John đã đi đến Mỹ.
à câu này có ý nói John đã đến Mỹ và vẫn còn ở đó.

John has been to America.
John đã được đến Mỹ.
à been trong câu này chỉ ra rằng John đã đến Mỹ và thỉnh thoảng có quay lại, và hiện tại thì anh ấy không có ở Mỹ.

- Gone chỉ dùng cho thì hiện tại hoàn thành. Been còn được dùng cho thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.

Ví dụ:
He has been sleeping for three hours.
Anh ta đã ngủ được ba tiếng.
à Anh ta đã ngủ 3 tiếng và vẫn còn ngủ.


Để tham khảo các khóa học và biết thêm thông tin chi tiết hãy liên hệ với chúng tôi:
Bộ phận tư vấn - Trung tâm Oxford English UK Vietnam
Địa chỉ:
 số 6, ngõ 28, Nguyên Hồng, Đống Đa, Hà Nội 
Điện thoại: 
04 3856 3886 / 7
Website: https://oxford.edu.vn/

July 9, 2014

Các cấu trúc câu thông dụng trong tiếng anh giao tiếp



1. S + V + too + adj/adv + (for someone) + to do something: (quá....để cho ai làm gì...)
 VD: This structure is too easy for you to remember.e.g. He ran too fast for me to follow.

2. S + V + so + adj/ adv + that + S + V: (quá... đến nỗi mà...)
VD: This box is so heavy that I cannot take it.e.g. He speaks so soft that we can’t hear anything.

3. It + V + such + (a/an) + N(s) + that + S + V: (quá... đến nỗi mà...)
VD:  It is such a heavy box that I cannot take it.e.g. It is such interesting books that I cannot ignore them at all.

4. S + V + adj/ adv + enough + (for someone) + to do something : (Đủ... cho ai đó làm gì...)
VD:  She is old enough to get married.
      They are intelligent enough for me to teach them English.

5. Have/ get + something + done (Ved): (nhờ ai hoặc thuê ai làm gì...)
VD: I had my hair cut yesterday.e.g. I’d like to have my shoes repaired.

6. It + be + time + S + Ved / It’s +time +for someone +to do something : (đã đến lúc ai đó phải làm gì...)
VD:  It is time you had a shower.
        It’s time for me to ask all of you for this question.
7. It + takes/took+ someone + amount of time + to do something: (làm gì... mất bao nhiêu thời gian...
VD. It takes me 5 minutes to get to school.
      It took him 10 minutes to do this exercise yesterday.

8. To prevent/stop + someone/something + From + V-ing: (ngăn cản ai/ cái gì... làm gì..)
VD. He prevented us from parking our car here.

9. S + find+ it+ adj to do something: (thấy ... để làm gì...)
VD. I find it very difficult to learn about English.
      They found it easy to overcome that problem.
10. To prefer + Noun/ V-ing + to + N/ V-ing. (Thích cái gì/ làm gì hơn cái gì/ làm gì)
VD. I prefer dog to cat.e.g. I prefer reading books to watching TV.

11. Would rather ('d rather) + V (infinitive) + than + V (infinitive): (thích làm gì hơn làm gì)
VD. She would play games than read books.
      I’d rather learn English than learn Biology.

12. To be/get Used to + V-ing: (quen làm gì)
VD. I am used to eating with chopsticks.

13. Used to + V (infinitive): (Thường làm gì trong quá khứ và bây giờ không làm nữa)
VD. I used to go fishing with my friend when I was young.
      She used to smoke 10 cigarettes a day.

14. To be amazed at = to be surprised at + N/V-ing: ngạc nhiên về....
VD. I was amazed at his big beautiful villa.

15. To be angry at + N/V-ing: tức giận về
VD. Her mother was very angry at her bad marks.

16. to be good at/ bad at + N/ V-ing: giỏi về.../ kém về...
VD. I am good at swimming.e.g. He is very bad at English.

17. by chance = by accident (adv): tình cờ
VD. I met her in Paris by chance last week.

18. to be/get tired of + N/V-ing: mệt mỏi về...
VD. My mother was tired of doing too much housework everyday.

19. can’t stand/ help/ bear/ resist + V-ing: Không chịu nỗi/không nhịn được làm gì...
VD. She can't stand laughing at her little dog.

20. to be keen on/ to be fond of + N/V-ing : thích làm gì đó..
VD.  My younger sister is fond of playing with her dolls.

21. to be interested in + N/V-ing: quan tâm đến...
VD. Mrs Brown is interested in going shopping on Sundays.

22. to waste + time/ money + V-ing: tốn tiền hoặc thời gian làm gì
VD. He always wastes time playing computer games each day.
    Sometimes, I waste a lot of money buying clothes.

23. To spend + amount of time/ money + V-ing: dành bao nhiêu thời gian làm gì..
VD. I spend 2 hours reading books a day.
     Mr Jim spent a lot of money traveling around the world last year.

24. To spend + amount of time/ money + on + something: dành thời gian vào việc gì...
VD. My mother often spends 2 hours on housework everyday.
        She spent all of her money on clothes.

25. to give up + V-ing/ N: từ bỏ làm gì/ cái gì..
VD. You should give up smoking as soon as possible.

26. would like/ want/wish + to do something: thích làm gì...
 VD. I would like to go to the cinema with you tonight.

27. have + (something) to + Verb: có cái gì đó để làm
VD.  I have many things to do this week.

28. It + be + something/ someone + that/ who: chính...mà...
VD. It is Tom who got the best marks in my class.
     It is the villa that he had to spend a lot of money last year.

29. Had better + V(infinitive): nên làm gì....
VD:  You had better go to see the doctor.

30. hate/ like/ dislike/ enjoy/ avoid/ finish/ mind/ postpone/ practise/ consider/ delay/ deny/ suggest/ risk/ keep/ imagine/ fancy + V-ing
VD: I always practise speaking English everyday.

31. It is + tính từ + ( for sb ) + to do sth
VD: It is difficult for old people to learn English.( Người có tuổi học tiếng Anh thì khó )

32. To be interested in + N / V_ing ( Thích cái gì / làm cái gì )
VD: We are interested in reading books on history.( Chúng tôi thích đọc sách về lịch sử )

33. To be bored with ( Chán làm cái gì )
VD: We are bored with doing the same things everyday.( Chúng tôi chán ngày nào cũng làm những công việc lặp đi lặp lại

34. It’s the first time sb have ( has ) + PII  ( Đây là lần đầu tiên ai làm cái gì )
VD: It’s the first time we have visited this place.( Đây là lần đầu tiên chúng tôi tới thăm nơi này )

35. enough + danh từ ( đủ cái gì ) + ( to do sth )
VD: I don’t have enough time to study.( Tôi không có đủ thời gian để học )