June 26, 2014

Học tiếng Anh: Thì Hiện tại tiếp diễn (Present Continuos Tense)

1. Cấu trúc:
He, she, it+ is/isn’t+ Ving
You, we, they+ are/aren’t+ Ving
I am/amnot+ Ving

2. Cách sử dụng:

- Diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói
Ex:  I’m teaching you English
- Diễn tả hành động xảy ra gần thời điểm nói, nằm trong một quá trình dài
Ex: She is studying to become an doctor
- Diễn tả các tình huống đang biến đổi
Ex: The population of the world is rising very fast
- Diễn tả hành động sắp xảy ra hoặc không xảy ra trong tương lai gần
Ex: She is going to go to the market

3. Một số động từ không chia ở thể tiếp diễn:

- Động từ chỉ giác quan:
Smell, hear, taste, seem, see…
- Động từ chỉ cảm giác
Hate, like, prefer, want, need, love…
- Động từ khác:
Know, belong, suppose, remember, forget, believe,
realise, mean, have, think…
Having- dùng với nghĩa là có
Thinking- dùng với nghĩa là tin
What are you thinking about?= what is going on in your mind?

Bạn có thể học bài tổng hợp 12 thì trong ngữ pháp tiếng anh tại trang web của Oxford English UK Vietnam: http://oxford.edu.vn/







June 24, 2014

15 Cụm từ tiếng Anh nên học

Trong tiếng anh, có rất nhiều các cụm từ (phrase), bạn hãy lưu ý 15 cụm từ hay sau đây nhé:

1 - Catch sight of :bắt gặp
2 - Lose sight of :mất hút
3 - Make fun of :chế giễu
4 - Lose track of :mất dấu

5 - Take account of :lưu tâm
6 - Take note of :để ý
7- Give place to :nhường chỗ
8 - Give way to :nhượng bộ, chịu thua

9 - Keep correspondence with :liên lạc thư từ
10 - Make room for : dọn chỗ
11 - Make allowance for :chiếu cố
12 - Show affection for :có cảm tình

13 - Feel sympathy for :thông cảm
14 - Take/have pity on :thương xót
15 - Put an end to :kết thúc


Học tiếng Anh: Thì quá khứ đơn (Simple Past)

1. Cấu trúc:

(+) S + V-ed + O
(+) S + động từ bất quy tắc + O
(-) S + did not (didn't) + V + O
(?) Did + S + V + O?

2. Cách sử dụng: 

- Sự việc diễn ra trong một thời gian cụ thể trong quá khứ và đã kết thúc ở hiện tại:
 They went to the cinema last week.

- Sự việc diễn ra trong một khoảng thời gian trong quá khứ và đã kết thúc ở hiện tại: 
When I was living in New York, I went to all the art exhibitions I could.

3. Cách thêm đuôi ed:

- Quy tắc chung: Hầu hết các động từ khi chia ở thì QKĐ đều thêm ed
VD:   play – played
look – looked
- Các động từ tận cùng bằng "e câm" thì chỉ thêm "d"
VD:   hope – hoped
die – died
- Những động từ tận cùng bằng một phụ âm, trước đó là một nguyên âm, nhân đôi phụ âm rồi thêm ed
VD:   stop – stopped
hug – hugged
prefer – preferred
permit – permitted
- Những động từ tận cùng bằng "y", trước đó là một phụ âm (trừ x, y, h, w), đổi "y" thành "i" rồi thêm ed
VD:   carry – carried
try – tried
nhưng: plow – plowed
-Với các động từ bất quy tắc, có một bảng các động bất quy tắc (không theo các quy tắc trên)
VD:   go – went
buy – bought
catch – caught
Lưu ý: Cách phát âm đuôi ed
Đuôi "ed" có ba cách phát âm: /d/, /t/, /id/
-         Các động từ tận cùng bằng t và d thì "ed" sẽ phát âm là /id/
-         Các động từ tận cùng bằng th, p, f, ph, gh, s, s, ch, k, c thì "ed" sẽ phát âm là /t/
-         Các động từ tận cùng bằng các chữ còn lại thì "ed" sẽ phát âm là /d/
 4. Lưu ý môt số từ, cụm từ thường dùng trong thì quá khứ:
• Yesterday
• (two days, three weeks) ago
• last (year, month, week)
• in (2002, June)
• from (March) to (June)
• in the (2000, 1980s)
• in the last century
• in the past

Các bạn có thể đọc thêm bài thì hiện tại đơn, hiện tại hoàn thành để tăng vốn ngữ pháp tiếng anh của mình nhé.

June 22, 2014

Ngữ pháp tiếng Anh: Thì hiện tại hoàn thành

Trong bài học tiếng Anh hôm nay, tớ muốn ôn lại cho mọi người về thì hiện tại hoàn thành.
1. Cấu trúc:

(+) S + has/have + Past Participle

(–) S + has/have + not + Past Participle

(?) Has/Have + S + Past Participle? ( Câu hỏi trả lời ngắn - Yes/No question)

2. Cách sử dụng:
- Miêu tả một hành động xảy ra ở một thời điểm không xác định trong quá khứ kéo dài tới hiện tại
thường đi với các từ như: since, for, already, just, ever, never...
Ví dụ:
John has been in Vietnam for 4 years.
We have known him since he was a child.
-  Diễn tả hành động trong quá khứ mà không rõ thời điểm
Ví dụ:
I have lost my key.
-Diễn tả hành động được xảy ra nhiều lần trong quá khứ, thường đi với các từ như several times/hours/weeks/days..
Ví dụ:
I have learned English over and over.
- Sử dụng sau cấu trúc so sánh hơn nhất, This is the first/second... time
Ví dụ;
You are the most beautiful girl I have ever seen.
3. Các phân từ hai bất quy tắc hay dùng:
Động từ
nguyên mẫu

 (V1)
Thể quá khứ
(V2)
Quá khứ phân từ
(v3)
Nghĩa của động từ
abide abode/abided abode / abided lưu trú, lưu lại
arise arose arisen phát sinh
awake awoke awoken đánh thức, thức
be was/were been thì, là, bị, ở
bear bore borne mang, chịu đựng
become became become trở nên
befall befell befallen xảy đến
begin began begun bắt đầu
behold beheld beheld ngắm nhìn
bend bent bent bẻ cong
beset beset beset bao quanh
bespeak bespoke bespoken chứng tỏ
bid bid bid trả giá
bind bound bound buộc, trói
bleed bled bled chảy máu
blow blew blown thổi
break broke broken đập vỡ
breed bred bred nuôi, dạy dỗ
bring brought brought mang đến
broadcast broadcast broadcast phát thanh
build built built xây dựng
burn burnt/burned burnt/burned đốt, cháy
buy bought bought mua
cast cast cast ném, tung
catch caught caught bắt, chụp
chide chid/ chided chid/ chidden/ chided mắng, chửi
choose chose chosen chọn, lựa
cleave clove/ cleft/ cleaved cloven/ cleft/ cleaved chẻ, tách hai
cleave clave cleaved dính chặt
come came come đến, đi đến
cost cost cost có giá là
crow crew/crewed crowed gáy (gà)
cut cut cut cắn, chặt
deal dealt dealt giao thiệp
dig dug dug dào
dive dove/ dived dived lặn, lao xuống
draw drew drawn vẽ, kéo
dream dreamt/ dreamed dreamt/ dreamed mơ thấy
drink drank drunk uống
drive drove driven lái xe
dwell dwelt dwelt trú ngụ, ở
eat ate eaten ăn
fall fell fallen ngã, rơi
feed fed fed cho ăn, ăn, nuôi
feel felt felt cảm thấy
fight fought fought chiến đấu
find found found tìm thấy, thấy
flee fled fled chạy trốn
fling flung flung tung; quang
fly flew flown bay
forbear forbore forborne nhịn
forbid forbade/ forbad forbidden cấm, cấm đoán
forecast forecast/ forecasted forecast/ forecasted tiên đoán
foresee foresaw forseen thấy trước
foretell foretold foretold đoán trước
forget forgot forgotten quên
forgive forgave forgiven tha thứ
forsake forsook forsaken ruồng bỏ
freeze froze frozen (làm) đông lại
get got got/ gotten có được
gild gilt/ gilded gilt/ gilded mạ vàng
gird girt/ girded girt/ girded đeo vào
give gave given cho
go went gone đi
grind ground ground nghiền, xay
grow grew grown mọc, trồng
hang hung hung móc lên, treo lên
hear heard heard nghe
heave hove/ heaved hove/ heaved trục lên
hide hid hidden giấu, trốn, nấp
hit hit hit đụng
hurt hurt hurt làm đau
inlay inlaid inlaid cẩn, khảm
input input input đưa vào (máy điện toán)
inset inset inset dát, ghép
keep kept kept giữ
kneel knelt/ kneeled knelt/ kneeled quỳ
knit knit/ knitted knit/ knitted đan
know knew known biết, quen biết
lay laid laid đặt, để
lead led led dẫn dắt, lãnh đạo
leap leapt leapt nhảy, nhảy qua
learn learnt/ learned learnt/ learned học, được biết
leave left left ra đi, để lại
lend lent lent cho mượn (vay)
let let let cho phép, để cho
lie lay lain nằm
light lit/ lighted lit/ lighted thắp sáng
lose lost lost làm mất, mất
make made made chế tạo, sản xuất
mean meant meant có nghĩa là
meet met met gặp mặt
mislay mislaid mislaid để lạc mất
misread misread misread đọc sai
misspell misspelt misspelt viết sai chính tả
mistake mistook mistaken phạm lỗi, lầm lẫn
misunderstand misunderstood misunderstood hiểu lầm
mow mowed mown/ mowed cắt cỏ
outbid outbid outbid trả hơn giá
outdo outdid outdone làm giỏi hơn
outgrow outgrew outgrown lớn nhanh hơn
output output output cho ra (dữ kiện)
outrun outran outrun chạy nhanh hơn; vượt giá
outsell outsold outsold bán nhanh hơn
overcome overcame overcome khắc phục
overeat overate overeaten ăn quá nhiều
overfly overflew overflown bay qua
overhang overhung overhung nhô lên trên, treo lơ lửng
overhear overheard overheard nghe trộm
overlay overlaid overlaid phủ lên
overpay overpaid overpaid trả quá tiền
overrun overran overrun tràn ngập
oversee oversaw overseen trông nom
overshoot overshot overshot đi quá đích
oversleep overslept overslept ngủ quên
overtake overtook overtaken đuổi bắt kịp
overthrow overthrew overthrown lật đổ
pay paid paid trả (tiền)
prove proved proven/proved chứng minh (tỏ)
put put put đặt; để
read / riːd / read  /red / read / red  / đọc
rebuild rebuilt rebuilt xây dựng lại
redo redid redone làm lại
remake remade remade làm lại; chế tạo lại
rend rent rent toạc ra; xé
repay repaid repaid hoàn tiền lại
resell retold retold bán lại
retake retook retaken chiếm lại; tái chiếm
rewrite rewrote rewritten viết lại
rid rid rid giải thoát
ride rode ridden cưỡi
ring rang rung rung chuông
rise rose risen đứng dậy; mọc
run ran run chạy
saw sawed sawn cưa
say said said nói
see saw seen nhìn thấy
seek sought sought tìm kiếm
sell sold sold bán
send sent sent gửi
sew sewed sewn/sewed may
shake shook shaken lay; lắc
shear /ʃɪə(r)  ; ʃɪr   / sheared shorn / ʃɔːn / or / ʃɔːrn/ xén lông (Cừu)
shed shed shed rơi; rụng
shine shone shone chiếu sáng
shoot shot shot bắn
show showed shown/ showed cho xem
shrink shrank shrunk co rút
shut shut shut đóng lại
sing sang sung ca hát
sink sank sunk chìm; lặn
sit sat sat ngồi
slay slew slain sát hại; giết hại
sleep slept slept ngủ
slide slid slid trượt; lướt
sling slung slung ném mạnh
slink slunk slunk lẻn đi
smell smelt smelt ngửi
smite smote smitten đập mạnh
sow sowed sown/ sewed gieo; rải
speak spoke spoken nói
speed sped/ speeded sped/ speeded chạy vụt
spell spelt/ spelled spelt/ spelled đánh vần
spend spent spent tiêu sài
spill spilt/ spilled spilt/ spilled tràn; đổ ra
spin spun/ span spun quay sợi
spit spat spat khạc nhổ
spoil spoilt/ spoiled spoilt/ spoiled làm hỏng
spread spread spread lan truyền
spring sprang sprung nhảy
stand stood stood đứng
stave stove/ staved stove/ staved đâm thủng
steal stole stolen đánh cắp
stick stuck stuck ghim vào; đính
sting stung stung châm ; chích; đốt
stink stunk/ stank stunk bốc mùi hôi
strew strewed strewn/ strewed rắc , rải
stride strode stridden bước sải
strike struck struck đánh đập
string strung strung gắn dây vào
strive strove striven cố sức
swear swore sworn tuyên thệ
sweep swept swept quét
swell swelled swollen/ swelled phồng; sưng
swim swam swum bơi lội
swing swung swung đong đưa
take took taken cầm ; lấy
teach taught taught dạy ; giảng dạy
tear tore torn xé; rách
tell told told kể ; bảo
think thought thought suy nghĩ
throw threw thrown ném ; liệng
thrust thrust thrust thọc ;nhấn
tread trod trodden/ trod giẫm ; đạp
unbend unbent unbent làm thẳng lại
undercut undercut undercut ra giá rẻ hơn
undergo underwent undergone kinh qua
underlie underlay underlain nằm dưới
underpay undercut undercut trả lương thấp
undersell undersold undersold bán rẻ hơn
understand understood understood hiểu
undertake undertook undertaken đảm nhận
underwrite underwrote underwritten bảo hiểm
undo undid undone tháo ra
unfreeze unfroze unfrozen làm tan đông
unwind unwound unwound tháo ra
uphold upheld upheld ủng hộ
upset upset upset đánh đổ; lật đổ
wake woke/ waked woken/ waked thức giấc
waylay waylaid waylaid mai phục
wear wore worn mặc
weave wove/ weaved woven/ weaved dệt
wed wed/ wedded wed/ wedded kết hôn
weep wept wept khóc
wet wet / wetted wet / wetted làm ướt
win won won thắng ; chiến thắng
wind wound wound quấn
withdraw withdrew withdrawn rút lui
withhold withheld withheld từ khước
withstand withstood withstood cầm cự
work worked  worked rèn (sắt), nhào nặng đất
wring wrung wrung vặn ; siết chặt
write wrote written viết

June 19, 2014

Học tiếng Anh: Phân biệt "especial- special" và "especially- specially"




Trong quá trình học tiếng Anh, có rất nhiều người dễ bị nhầm lẫn về cách sử dụng hai từ “Special - Especial”  và “Specially- Especially”.
1. “Special - Especial” : Hai tính từ này đều có chung nghĩa là đặc biệt và trên thực tế thì chúng có cách sử dụng chỉ khác nhau một chút
- “Special” được dùng để chỉ những vật, sự việc, con người có đặc điểm hay tính chất khác biệt so với những vật, sự việc, người khác. Khi muốn nhấn mạnh đến sự khác biệt so với những cái bình thường, thông thường khác (distinguished) thì người ta sẽ dùng “special”.
Ex: You’re a very special person to me – never forget that.
(Đừng bao giờ quên rằng bạn là một người rất đặc biệt đối với tôi). Người nói muốn nhận mạnh bạn là người đặc biệt chứ không phải người khác.
- “Especial” ít được sử dụng hơn, chỉ trường hợp nổi trội, đáng chú ý hơn hẳn khi được so sánh với những trường hợp khác. Thông thường, especial chỉ được dùng với một số ít danh từ  như value, interest… Especial thường để nhấn mạnh sự ngoại lệ (exceptional).
Ex: He loves the academic side of school, especial mat. (Anh ấy yêu thích các  môn học ở trường, đặc biệt là Toán à Người nói muốn nêu bật sự nổi trội của môn Toán trong các môn học khác.
2. “Specially- Especially”: Hai trạng từ này đều có nghĩa là một cách đặc biệt. Sự khác biệt của chúng đôi khi khó mà phân biệt được.
-“Specially”: dùng để chỉ một việc gì đó được thực hiện vì một mục đích đặc biệt nào đó.

Ex: The school is specially for children whose schooling has been disrupted by illness.
(Ngôi trường này đặc biệt chỉ dạy cho những đứa trẻ mà việc học bị gián đoạn vì bệnh tật của chúng).

- “Especially”: dùng để chỉ một điều gì đó mà bạn nói đến có sự đặc biệt nhiều hơn thứ khác

Ex: He was a kind of staff, especially those who were sick or in trouble.

(Ông ấy là một nhân viên tốt, đặc biệt đối với những người ốm hay người đang gặp khó khăn).

Ex: Double ovens are a good idea, especially, if you are cooking several meals at once.

(Những chiếc lò nướng đôi là một ý tưởng hay đặc biệt khi bạn nấu nhiều món ăn trong một lúc).
(Sưu tầm)

June 16, 2014

Làm thế nào để học tiếng Anh nhanh mà hiệu quả?

Học một ngoại ngữ vốn đã rất khó, nhưng mà không có gì là không thể. Các ngoại ngữ đều được chia ra làm 4 phần: Nghe, Nói, Đọc, Viết. Học tiếng Anh cũng vậy, nếu bạn muốn học tiếng Anh nhanh mà hiệu quả, bạn hãy thử làm theo các bước sau nhé:

1. Đọc, đọc, và đọc thật nhiều:

Đương nhiên là phải đọc bằng tiếng Anh. Việc đọc không những giúp bạn nâng cao kiến thức cuộc sống mà còn giúp bạn tăng vốn từ vựng, củng cố ngữ pháp, và cung cấp một số từ lóng thông dụng.
- Đọc sách cho trẻ em hay đọc truyện cười để có thể dễ dàng hiểu nội dung
- Đọc sách mà bạn thấy hứng thú hoặc trước đây bạn đã đọc. Nếu như bạn biết một chút về nội dung của cuốn sách thì bạn sẽ mất ít thời gian để hiểu và đoán nghĩa của từ dễ hơn.
- Đọc báo: Chọn các mục với số lượng từ vừa phải đối với người mới bắt đầu để không bị nhàm chán. Còn nếu bạn đã biết tương đối thì hãy chọn mục nào mà mình yêu thích.

2.Xem phim:

Đây là cách có thể nói là rất hấp dẫn và hiệu quả vì nó gắn liền với giao tiếp tiếng anh đời thường. Học qua phim chúng ta còn biết được cách phát âm chuẩn, học được thêm các từ mới.
Nếu bạn chưa biết gì thì hãy xem phụ đề, sau đó hãy tắt phụ đề đi và tập trung nghe.
Còn nếu bạn đã có lượng từ kha khá, hãy nghe và đoán nghĩa với diễn biến trên mà hình.

3. Chơi game online với những người nói tiếng Anh:

Cách này không giành cho tất cả các bạn mà chỉ phù hợp với cảc bạn ham mê chơi game. Kiểu vừa học vừa chơi.

4. Học cùng với bạn:

Tìm kiếm một số người bạn có thể là online, có thể là gặp trực tiếp qua các câu lạc bộ, qua quan hệ bạn bè... Cùng học, luyện tập tiếng Anh, với người mà mình chơi sẽ là cách học khá hay.

5.Học tiếng Anh qua bài hát:

Cách này chắc nhiều bạn đang làm vì học qua âm nhạc thì luôn là cách học dễ vào đầu.

6. Đăng ký khóa học ở trung tâm tốt:

Được hướng dẫn bởi giáo viên bản ngữ thì tất cả những thứ bạn học sẽ chính xác và sẽ có người phát hiện ra những lỗi bạn đang mắc phải để giúp bạn sửa chúng.

7. Đi du lịch tới những miền đất nói tiếng Anh:

Không gì tốt hơn bằng thực hành những gì mình đã học, trải nghiệm và giao tiếp trực tiếp với mọi người.

8. Tận dụng các công cụ học online:

Hiện nay có rất nhiều các công cụ học trực tuyến mà bạn có thể tận dụng, đa số là miễn phí nên các bạn cứ thoải mái và chăm chỉ dùng.

9. Học, học và phải học:

Hãy ép mình vào một thời gian biểu học ít nhất 2 tiếng/ngày, liên tục trong 3 tháng bạn sẽ thấy hiệu quả là hoàn toàn khác biệt, tiếng Anh của bạn sẽ được cải thiện và nâng cao rõ rệt.
  

June 13, 2014

Tiếng anh hàng ngày: từ vựng về bóng đá

Mùa Worldcup lại về, các bạn trang bị thêm cho mình các từ vựng tiếng anh giao tiếp hàng ngày cho môn thể thao này nhé:
a match: trận đấu
a pitch : sân thi đấu
a referee: trọng tài
a linesman (referee's assistant): trọng tài biên, trợ lý trọng tài
a goalkeeper : thủ môn
a defender : hậu vệ
a midfielder: trung vệ
an attacker : tiền đạo
a skipper : đội trưởng
a substitute: dự bị  - See more at: http://oxford.edu.vn/goc-tieng-anh/hoc-tieng-anh-cung-oxford/tu-vung-ve-bong-da-542.html#sthash.gZ17ZhiW.dpuf
 a match: trận đấu
a pitch : sân thi đấu
a referee: trọng tài
a linesman (referee's assistant): trọng tài biên, trợ lý trọng tài
a goalkeeper : thủ môn
a defender : hậu vệ
a midfielder: trung vệ
an attacker : tiền đạo
a skipper : đội trưởng
a substitute: dự bị
a manager : huấn luyện viên 


Các bạn xem thêm tại trang học tiếng Anh của Oxford nhé:
http://oxford.edu.vn/goc-tieng-anh/hoc-tieng-anh-cung-oxford/tu-vung-ve-bong-da-542.html

a match: trận đấu
a pitch : sân thi đấu
a referee: trọng tài
a linesman (referee's assistant): trọng tài biên, trợ lý trọng tài
a goalkeeper : thủ môn
a defender : hậu vệ
a midfielder: trung vệ
an attacker : tiền đạo
a skipper : đội trưởng
a substitute: dự bị
a manager : huấn luyện viên
a foul: lỗi
full-time: hết giờ
injury time: giờ cộng thêm do bóng chết
extra time: hiệp phụ
offside: việt vị
an own goal : bàn đốt lưới nhà
an equaliser: bàn thắng san bằng tỉ số
a draw: một trận hoà
a penalty shoot-out: đá luân lưu
a goal difference: bàn thắng cách biệt (VD: Đội A thắng đội B 3 bàn cách biệt)
a head-to-head: xếp hạng theo trận đối đầu (đội nào thắng sẽ xếp trên)
a play-off: trận đấu giành vé vớt
the away-goal rule: luật bàn thắng sân nhà-sân khách
the kick-off: quả giao bóng
a goal-kick: quả phát bóng từ vạch 5m50
a free-kick: quả đá phạt
a penalty: quả phạt 11m
a corner: quả đá phạt góc
a throw-in: quả ném biên  - See more at: http://oxford.edu.vn/goc-tieng-anh/hoc-tieng-anh-cung-oxford/tu-vung-ve-bong-da-542.html#sthash.gZ17ZhiW.dpuf
a match: trận đấu
a pitch : sân thi đấu
a referee: trọng tài
a linesman (referee's assistant): trọng tài biên, trợ lý trọng tài
a goalkeeper : thủ môn
a defender : hậu vệ
a midfielder: trung vệ
an attacker : tiền đạo
a skipper : đội trưởng
a substitute: dự bị
a manager : huấn luyện viên
a foul: lỗi
full-time: hết giờ
injury time: giờ cộng thêm do bóng chết
extra time: hiệp phụ
offside: việt vị
an own goal : bàn đốt lưới nhà
an equaliser: bàn thắng san bằng tỉ số
a draw: một trận hoà
a penalty shoot-out: đá luân lưu
a goal difference: bàn thắng cách biệt (VD: Đội A thắng đội B 3 bàn cách biệt)
a head-to-head: xếp hạng theo trận đối đầu (đội nào thắng sẽ xếp trên)
a play-off: trận đấu giành vé vớt
the away-goal rule: luật bàn thắng sân nhà-sân khách
the kick-off: quả giao bóng
a goal-kick: quả phát bóng từ vạch 5m50
a free-kick: quả đá phạt
a penalty: quả phạt 11m
a corner: quả đá phạt góc
a throw-in: quả ném biên  - See more at: http://oxford.edu.vn/goc-tieng-anh/hoc-tieng-anh-cung-oxford/tu-vung-ve-bong-da-542.html#sthash.gZ17ZhiW.dpuf
a match: trận đấu
a pitch : sân thi đấu
a referee: trọng tài
a linesman (referee's assistant): trọng tài biên, trợ lý trọng tài
a goalkeeper : thủ môn
a defender : hậu vệ
a midfielder: trung vệ
an attacker : tiền đạo
a skipper : đội trưởng
a substitute: dự bị  - See more at: http://oxford.edu.vn/goc-tieng-anh/hoc-tieng-anh-cung-oxford/tu-vung-ve-bong-da-542.html#sthash.gZ17ZhiW.dpuf

Chăm chỉ củng cố và học từ vựng tiếng Anh

Muốn giao tiếp tiếng Anh trôi chảy thì không có cách nào khác là bạn phải trang bị cho mình thật nhiều từ vựng.
1. Học bao nhiêu từ vựng thì đủ?
Trong tiếng anh có đến 100.000 từ. Một con số khá là khổng lồ và nói thật là không ai có thể nhớ hay biết hết các từ đó (kể cả là người bản ngữ hay bác học đi chăng nữa). Theo một nghiên cứu thì ngay cả người bản ngữ cũng chỉ biết được 10.000 từ thông thường và 20.000 từ không thông dụng. Nghiên cứu đó cũng chỉ ra rằng một người có vốn từ vựng tầm 3,000 từ nhưng lại phải biết ở các thể loại khác nhau (danh từ, động từ, chủ động, bị động...) thì hoàn toàn có thể giao tiếp tiếng Anh trôi chảy và thành thạo.
Vì vậy chúng ta hãy đặt mục tiêu học từ vựng cho mình ngay bây giờ và bắt tay vào thôi các bạn.
2. Học từ vựng như thế nào thì đạt hiệu quả?
Các bạn có thấy là chúng ta ngồi trên ghế nhà trường và giành khá nhiều thời gian để học tiếng Anh nhưng mà số lượng từ vựng của chúng ta còn quá ít ỏi không? Hãy xem có phải là ai trong chúng ta lúc nào cũng được dạy cách học là học thuộc từ bằng cách viết mỗi từ 3-5 dòng không?
Cách này hoàn toàn sai lầm, biến chúng ta thành những con vẹt thực thụ. Và khi viết xong chúng ta có thể nhớ được 1-2 tuần nhưng đảm bảo sang tuần thứ 3, rất ít người có thể nhớ được từ đó nếu không ôn luyện lại.
Hãy học theo cách mới này xem có thấy sự khác biệt không nhé:
- Học từ vựng theo chủ đề: du lịch, đàm thoại, nấu ăn, công việc... các chủ đề mà bạn hay gặp trong giao tiếp hàng ngày
- Học từ vựng thông qua hình ảnh và âm thanh: trực quan luôn dễ học và nhớ trong đầu hơn. Các bạn gắn từ đó với hình ảnh và cách phát âm
- Học từ vựng qua các cụm từ: đừng chỉ học các từ nhàm chán và đơn lẻ, hãy cho nó đi theo các cụm từ thông dụng. Vừa nhớ từ, vừa nhớ cách sử dụng
- Học từ vựng ở nhiều thể loại liên quan: danh từ, động từ, tính từ, bị động, chủ động...ví dụ như từ employ(v)- employee/employer(n)- employment(n)...
- Cuối cùng hãy đặt câu hoàn chỉnh với từ bạn vừa học được. Hãy thường xuyên sử dụng và gắn liền từ đó với những gì liên quan đến hàng ngày. Phải thường xuyên luyện tập và ôn tập lại các từ đã học thì mới có thể sử dụng chúng thành thạo và biến nó thành của mình được.
Cố lên các bạn nhé. Chúc các bạn có đủ quyết tâm để thành công!